Thứ Tư, 13/11/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 (Số 34/2019). Phú Thọ.

Tuần 34. Tháng 8/2019. Ngày 22/08/2019
Từ ngày: 16/08/2019. Đến ngày: 22/08/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  34 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 22 tháng 8 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
16 tháng 8 năm 2019 đến ngày 22 tháng 8 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  29 - 300 C; Cao 35 - 370C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ các nơi trong tỉnh thời tiết trong tình trạng nắng nóng tiếp tục xảy ra, độ ẩm ít thay đổi; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp kết hợp với hội tụ gió trên cao nên thời tiết đêm có mưa rào và dông rải rác, ngày có mưa vừa, có nơi mưa to đến rất to và dông. Nền nhiệt độ giảm, độ ẩm tăng dần. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 11.253 ha

Sinh trưởng: Phơi màu - chắc xanh

- Lúa mùa trung

Diện tích: 15.387 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - trỗ bông

- Ngô hè thu

Diện tích: 3.775 ha

Sinh trưởng : Phun râu - chín sáp

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,0 - 8,9 %, cao 16 - 28,5%, cục bộ 32 - 44% (Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập). Diện tích nhiễm 1.724,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.135 ha, trung bình 565,2 ha, nặng 24,3 ha); tăng so với CKNT 361,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 576,2 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành lứa 5 đang ra rộ và đẻ trứng; mật độ bướm phổ biến 0,02 - 0,3 con/m2, cao 1,0 - 3,2 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 0,01 - 0,5 ổ/m2, cao 1,0 - 3,0 ổ/m2. Diện tích nhiễm trứng 218,2 ha (Nhiễm nhẹ 143,4 ha, trung bình 45,7 ha, nặng 29,1 ha (Việt Trì)); tăng so với CKNT 134,1 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,8 con/m2, cao 3,0 - 7,0 con/m2; diện tích nhiễm 127,4 ha (Nhiễm nhẹ 120,6 ha, trung bình 6,8 ha); giảm so với CKNT 34,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 6,8 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,0 - 5,0%, cao 8,0 - 16%; diện tích nhiễm 50,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 13,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 50,1 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,1 - 8,0%, cao 10 - 11,9%. Diện tích nhiễm 22,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 22,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 8,3 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 11,6 - 120 con/m2, cao 240 - 800 con/m2; diện tích nhiễm 41 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 313,6 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,5 - 8,0 %, cao 16,9 - 29%, cục bộ 30 - 36 % (Thanh Ba, Lâm Thao). Diện tích nhiễm 1.821,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.109 ha, trung bình 712,5 ha); giảm so với CKNT 2.752,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 712,5 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,0 - 6,4%, cao 11,4 - 26%; diện tích nhiễm 122,7 ha (Nhiễm nhẹ 109,5 ha, trung bình 13,2 ha); giảm so với CKNT 21,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 65,5 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành lứa 5 đang ra rộ và đẻ trứng; mật độ trứng phổ biến 0,01 - 0,06 ổ/m2, cao 0,1 - 0,4 ổ/m2. Diện tích nhiễm trứng 371,6 ha (Nhiễm nhẹ 176,6 ha, trung bình 195 ha); giảm so với CKNT 316,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 2,3%, cao 16 - 18%; diện tích nhiễm 293,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 7,7 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 1,2 - 3,8%; diện tích bị hại 122,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 45,9 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,1 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 113,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 39,6 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 7,0 - 8,0 con/m2, cao 16 con/m2; diện tích nhiễm 21,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 471,7 ha.

3. Trên cây ngô hè:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 6,76%, cao 8,0 - 10%. Diện tích nhiễm 34,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 31,5 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2. Diện tích nhiễm 0,58 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 0,5 ha.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá rải rác.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 4,4%, cao 7,0 - 12%; diện tích nhiễm 974,8 ha (Nhiễm nhẹ 826,6 ha, trung bình 148,2 ha); tăng so với CKNT 260,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 148,2 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,2%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 603,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 99,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,1%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 326,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 9,7 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ,rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục thân đục cành,bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề hại nhẹ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:  

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới, trời nắng nóng, ẩm độ không khí cao, có thể kèm theo mưa dông, lốc, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh trên diện tích lúa đang làm đòng đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TH3-4, TBR 225,...). Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Việt Trì.

- Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Thủy, Việt Trì.

- Sâu đục thân: Trưởng thành tiếp tục vũ hóa, di chuyển và đẻ trứng trên trà lúa mùa trung, mật độ ổ trứng tiếp tục tăng lên, sâu non nở và gây hại mạnh từ ngày 25/8/2019 trở đi, gây bông bạc trên diện tích lúa đang trỗ, ảnh hưởng lớn tới năng suất. Các huyện cần chú ý: TP.Việt Trì, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Phù Ninh.

- Bọ xít dài tiếp tục phát sinh gây hại đối với diện tích lúa mới trỗ, giống lúa thơm, lúa CLC và diện tích lúa gần ven đồi, bờ cỏ, đặc biệt là những diện tích trỗ trước so với đại trà.

- Chuột: tiếp tục gây hại trên lúa trà trung tại một số huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ voi, ....

Ngoài ra: Cần tiếp tục điều tra theo dõi lứa sâu cuốn lá nhỏ và rầy cuối tháng 8 để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô hè: Bệnh khô vằn gây hại trên cây ngô, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá, chuột hại nhẹ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ,rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục thân đục cành,bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời có hiệu quả. Ngoài ra bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

 * Thời gian từ nay đến cuối vụ không còn dài, đề nghị UBND các huyện, thành, thị tiếp tục quan tâm chỉ đạo, hướng dẫn chăm sóc, phòng trừ SVGH lúa, đặc biệt quan tâm đến đối tượng bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn, sâu đục thân đang phát sinh gây hại có chiều hướng gia tăng từ nay đến đầu tháng 9.

  1. Trên lúa: Áp dụng các biện pháp IPM, coi trọng các biện pháp canh tác, thủ công; phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc phòng trừ trên diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng để bảo vệ thiên địch và môi trường.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt ổ trứng, bắt trưởng thành. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Shepatin 18/36 EC,... Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp thêm với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

Lưu ý: Để phòng trừ triệt để sâu đục thân gây bông bạc cần phun khi lúa thấp tho trỗ (5%), Nếu ruộng bị nặng thì phải phun kép (2 lần), lần 2 khi lúa trỗ hoàn toàn bằng các loại thuốc nên trên. (Đối với diện tích lúa đang trỗ thì cần phun thuốc vào trước 8h sáng và sau 16h chiều).

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...); tuyệt đối không phun thuốc kèm phân qua lá.

- Bọ xít dài: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ bọ xít trên 6 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ bọ xít dài đã được đăng ký, ví dụ: Bestox 5EC, Cymerin 25EC, Fenbis 25EC, Sherzol 205EC, Eska 250EC,... Chú ý cần phun theo đường xoáy chân ốc và phun vào lúc sáng sớm khi bọ xít co cụm ướt cánh ít di chuyển và tập trung dễ tiêu diệt.

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy các loại để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời. 

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

  3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

  - Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

  - Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

 - Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

  4. Trên cây bưởi:

   - Rệp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...

   - Ruồi đục quả: Áp dụng biện pháp canh tác, thủ công: Sử dụng túi lưới màu trắng để bao quả. Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành, ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P,.... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...

  - Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

  Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...

  Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 16 tháng 8 năm 2019 đến ngày 22 tháng 8 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

3,0 - 8,9

16 - 28,5;CB 32 - 44(TN,TB,YL

1.724,5

1.135,0

565,2

24,3

 

361,9

576,2

11/13 huyện, thành, thị

2

Sâu đục thân (trứng)

0,01 - 0,5

1,0 - 3,0

218,2

143,4

45,7

29,1

 

134,1

 

Việt Trì, Đoan Hùng, Phù Ninh

3

Sâu đục thân (bướm)

0,02 - 0,3

1,0 - 3,2

6,8

 

6,8

 

 

-105,7

6,8

Việt Trì, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Phù Ninh

4

Bọ xít dài

0,2 - 0,8

3,0 - 7,0

127,4

120,6

6,8

 

 

-34,6

6,8

Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng

5

Bệnh bạc lá

2,0 - 5,0

8,0 - 16

50,1

50,1

 

 

 

13,9

50,1

Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Phù Ninh

6

Bệnh đốm sọc VK

1,1 - 8,0

10 - 11,9

22,8

22,8

 

 

 

22,8

8,3

Cẩm Khê, Thanh Thủy, Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh

7

Rầy các loại

11,6 - 120

240 - 800

41

41

 

 

 

-313,6

 

Cẩm Khê, Yên Lập

8

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,5 - 8,0

16,9 - 29;CB30 - 36(TB,LT)

1.821,5

1.109,0

712,5

 

 

-2.752,6

712,5

13/13 huyện, thành, thị

9

Bệnh đốm sọc VK

1,0 - 6,4

11,4 - 26

122,7

109,5

13,2

 

 

-21,1

65,5

Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê

10

Sâu đục thân (trứng)

0,01 - 0,06

0,1 - 0,4

371,6

176,6

195,0

 

 

-316,7

 

Đoan Hùng, Lâm Thao

11

Bệnh sinh lý

2,2 - 2,3

16 - 18

293,3

293,3

 

 

 

7,7

 

Tân Sơn, Hạ Hòa

12

Chuột

0,1 - 0,4

1,2 - 3,8

122,9

122,9

 

 

 

45,9

 

Thanh Sơn, Phù Ninh, Phú Thọ, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba

13

Bọ xít dài

0,1 - 1,0

2,0 - 4,0

113,4

113,4

 

 

 

39,6

 

Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba

14

Sâu cuốn lá nhỏ

7,0 - 8,0

16

21,7

21,7

 

 

 

-471,7

 

Lâm Thao

15

Bệnh khô vằn

Ngô hè

1,2 - 6,7

8,0 - 10

34,1

34,1

 

 

 

-31,5

 

Thanh Thủy

16

Sâu keo mùa Thu

0,1 - 0,5

1,0 - 2,0

0,5

0,5

 

 

 

0,5

 

Việt Trì

17

Rầy xanh

Chè

0,9 - 4,4

7,0 - 12

974,8

826,6

148,2

 

 

260,7

148,2

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

18

Bọ cánh tơ

0,4 - 2,2

4,0 - 8,0

603,2

603,2

 

 

 

-99,6

 

Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê

19

Bọ xít muỗi

1,2 - 2,1

4,0 - 7,0

326,9

326,9

 

 

 

9,7

 

Yên Lập, Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 14/08/2019 20/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2019 Toàn tỉnh 09/08/2019 15/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 08/08/2019 13/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2019 Toàn tỉnh 02/08/2019 08/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 01/08/2019 07/08/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, dự báo tháng 8 và BPPT - 7/2019 Toàn tỉnh 01/07/2019 31/07/2019
Thông báo tình hình SVGH 7ngày trên lúa - 7/2019 Toàn tỉnh 24/07/2019 31/07/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 7/2019 Toàn tỉnh 26/07/2019 01/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 7/2019 Toàn tỉnh 17/07/2019 23/07/2019
Thông báo tình hình SVGH tỉnh kỳ 30 - 7/2019 Toàn tỉnh 19/07/2019 25/07/2019