Thứ Sáu, 26/4/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 (Số 32/2019). Phú Thọ.

Tuần 32. Tháng 8/2019. Ngày 09/08/2019
Từ ngày: 02/08/2019. Đến ngày: 08/08/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  32 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 08 tháng 8 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
02 tháng 8 năm 2019 đến ngày 08 tháng 8 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,3 - 30,20 C; Cao 31 - 340C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới suy yếu thành một vùng áp thấp nên đêm và sáng có mưa vừa đến mưa to. Trưa chiều nay mưa đã giảm hơn nhưng đôi lúc vẫn xảy ra mưa rào và trời có lúc hửng nắng. Nền nhiệt độ trưa nay bắt đầu tăng chậm, độ ẩm ít thay đổi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 11.253 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - trỗ bông

- Lúa mùa trung

Diện tích: 15.387 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Ngô hè thu

Diện tích: 3.775 ha

Sinh trưởng : Trỗ cờ - chín sữa

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 8,0 - 18 con/m2, cao 32 - 56 con/m2,; diện tích nhiễm 949 ha (Nhiễm nhẹ 111 ha, trung bình 792,5 ha, nặng 45,5 ha (Hạ Hòa)); giảm so với CKNT 1.908,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.116 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 10,5 %, cao 17,3 - 32,4%. Diện tích nhiễm 1.418,5 ha (Nhiễm nhẹ 895,3 ha, trung bình 523,2 ha); giảm so với CKNT 347,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 543,9 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,7%, cao 2,0 - 5,7%. Diện tích bị hại 163,4 ha (Hại nhẹ 136 ha, trung bình 27,4 ha); tăng so với CKNT 118,9 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,8%, cao 2,0 - 2,3%; cục bộ 14,1% (Việt Trì). Diện tích nhiễm 73,2 ha (Nhiễm nhẹ 44,1 ha, trung bình 29,1 ha); tăng so với CKNT 73,2 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,3 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 90,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 90,4 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,3 - 5,8%, cao 12%; diện tích nhiễm 27,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 37,9 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,8 - 8,0%, cao 13,3 - 20%. Diện tích nhiễm 18,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 1,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 4 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 8,0 - 16,0 con/m2, cao 24 - 56 con/m2; diện tích nhiễm 1.876,9 ha (Nhiễm nhẹ 374,2 ha, trung bình 1.298,7 ha, nặng 204 ha (Hạ Hòa)); giảm so với CKNT 7.300 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.177,4 ha;

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,3 - 9,1 %, cao 18 - 26,4%. Diện tích nhiễm 859,3 ha (Nhiễm nhẹ 539,3 ha, trung bình 320 ha); giảm so với CKNT 1.118,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 320 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,2 - 6,0%, cao 30%. Diện tích nhiễm 24,2 ha (Nhiễm nhẹ 11,9 ha, trung bình 12,3 ha); tăng so với CKNT 14,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 24,2 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,7%, cao 2,2 - 5,5%; diện tích bị hại 134,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 14,6 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 2,4%, cao 7,6 - 10%; diện tích nhiễm 38 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 89,3 ha.

- Sâu đục thân 2 chấm: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 0,6%, cao 3,4 - 4,5%. Diện tích nhiễm 23,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 31,7 ha.

3. Trên cây ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,53 - 2,0 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2. Diện tích nhiễm 2 ha (Nhiễm nhẹ 1,5 ha, trung bình 0,4 ha, nặng 0,1 ha (Vân Phú, Kim Đức - Việt Trì)); tăng so với CKNT 2 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,5 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 8,0%, cao 10 - 16,8%. Diện tích nhiễm 71 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 28,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 6,7%, cao 10 - 14%; diện tích nhiễm 16,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 16,5 ha.

Ngoài ra: Rệp cờ, bệnh đốm lá rải rác.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,3%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 723,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 448,3 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 674,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 237 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 442,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 435,9 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh thán thư, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề hại nhẹ. Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:  

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc; lúa đang trong giai đoạn làm đòng đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).  Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Thanh Thủy, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Việt Trì.

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Lâm Thao, Thanh Thủy, Việt Trì.

- Chuột: tiếp tục gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ voi, ....

- Sâu cuốn lá nhỏ: trên những diện chưa được phòng trừ, sâu non tiếp tục gây hại, cần tiếp tục chỉ đạo phun phòng trừ.

Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng, sâu đục thân để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô hè: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn gây hại trên cây ngô, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá, chuột hại nhẹ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, ruồi đục quả, bọ xít vai nhọn, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời có hiệu quả; các huyện có diện tích trồng bồ đề cần lưu ý nhất là Tân Sơn và Thanh Sơn. Ngoài ra bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

 * Thực hiện tốt văn bản số 909/SNN-TT&BVTV, ngày 03 tháng 7 năm 2019, về việc phát động  diệt chuột tập trung vụ  mùa 2019; Văn bản số 1040/SNN-TT&BVTV ngày 25 tháng 7 năm 2019, về việc tập trung chăm sóc, phòng trừ sinh vật gây hại lúa mùa 2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

  1. Trên lúa: Áp dụng các biện pháp IPM, coi trọng các biện pháp canh tác, thủ công; phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc phòng trừ trên diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng để bảo vệ thiên địch và môi trường.

    - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt ổ trứng để diệt sâu non, trứng  và diệt trưởng thành vào đèn. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ (Ví dụ: Nicata 95SP, Gà nòi 95SP, Virtako 40WP, Tasieu 5EC, Silsau 1.8EC,3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC, ...). Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ các đối tượng khác theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, trạm Trồng trọt và BVTV.

  2. Trên ngô hè:

  - Sâu keo mùa thu:

  + Biện pháp canh tác, thủ công: xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

   + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

  + Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...).

  3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

  - Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

  - Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

 - Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

  4. Trên cây bưởi:

   - Rệp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...

   - Ruồi đục quả: Áp dụng biện pháp canh tác, thủ công: Sử dụng túi lưới màu trắng để bao quả. Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành, ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P,.... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...

  - Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

  Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...

  Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 2 tháng 8 năm 2019 đến ngày 8 tháng 8 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

8,0 - 18

32 - 56

949

111

792,5

45,5

 

-1.908,2

1.116

Hạ Hòa, Việt Trì, Cẩm Khê

2

Bệnh khô vằn

2,1 - 10,5

17,3 - 32,4

1.418,5

895,3

523,2

 

 

-347,8

543,9

13/13 huyện

3

Chuột

0,2 - 0,7

2,0 - 5,7

163,4

136

27,4

 

 

118,9

 

Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa

4

Sâu đục thân

0,1 - 1,8

2,0 - 2,3; CB14,1(VT)

73,2

44,1

29,1

 

 

73,2

 

Việt Trì

5

Bọ xít dài

0,3 - 4,0

 

90,4

90,4

 

 

 

90,4

 

Hạ Hòa

6

Bệnh sinh lý

1,3 - 5,8

12

27,5

27,5

 

 

 

-37,9

 

Thanh Sơn

7

Bệnh đốm sọc VK

1,8 - 8,0

13,3 - 20

18,1

18,1

 

 

 

-1,5

4

Lâm Thao, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Việt Trì

8

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

8,0 - 16

24 - 56

1.876,9

374,2

1.298,7

204

 

-7.300

2.177,4

Hạ Hòa, Phú Thọ, Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập

9

Bệnh khô vằn

2,3 - 9,1

18 - 26,4

859,3

539,3

320

 

 

-1.118,6

320

Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Tam Nông, Phú thọ, Lâm Thao, Hạ Hòa

10

Bệnh đốm sọc VK

1,2 - 6,0

30

24,2

11,9

12,3

 

 

14,6

24,2

Lâm Thao, Hạ Hòa

11

Chuột

0,2 - 0,7

2,2 - 5,5

134,4

134,4

 

 

 

30,1

 

Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh

12

Bệnh sinh lý

1,3 - 2,4

7,6 - 10

38

38

 

 

 

-89,3

 

Thanh Sơn

13

Sâu đục thân

0,5 - 0,6

3,4 - 4,5

23,2

23,2

 

 

 

-31,7

 

Phú Thọ

14

Rầy các loại

13 - 69

210 - 600

 

 

 

 

 

 

 

Yên Lập, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng

15

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,5 - 2,0

3,0 - 6,0

2

1,5

0,4

0,1

 

2

0,5

Việt Trì, Tân Sơn

16

Bệnh khô vằn

1,1 - 8,0

10 - 16,8

71

71

 

 

 

28,4

 

Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng

17

Sâu đục thân, bắp

1,0 - 6,7

10 - 14

16,5

16,5

 

 

 

16,5

 

Thanh Ba, Thanh Thủy

18

Bọ cánh tơ

Chè

0,4 - 2,3

5,0 - 8,0

723,7

723,7

 

 

 

448,3

 

Tân Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng

19

Rầy xanh

1,0 - 4,0

6,0 - 8,0

674,8

674,8

 

 

 

-237

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập

20

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,1

4,0 - 8,0

442,9

442,9

 

 

 

-435,9

 

Tân Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác