Thứ Sáu, 26/4/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 (Số 31/2019). Phú Thọ.

Tuần 31. Tháng 7/2019. Ngày 01/08/2019
Từ ngày: 26/07/2019. Đến ngày: 01/08/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  31 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 01 tháng 8 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
26 tháng 7 năm 2019 đến ngày 01 tháng 8 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  28,3 - 30,20 C; Cao 31 - 340C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của vùng xoáy thấp nên đêm và sáng sớm có mưa rào và rải rác có dông, ngày trời nắng, có ngày nắng nóng; cuối kỳ do ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới kết hợp cao cận nhiệt đới trên cao nên thời tiết khu vực tỉnh trời chuyển nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, ngày có mưa vài nơi, có ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 11.253 ha

Sinh trưởng: Làm đòng

- Lúa mùa trung

Diện tích: 15.387 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ - đứng cái

- Ngô hè thu

Diện tích: 3.775 ha

Sinh trưởng : Trỗ cờ - làm hạt

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Yên Lập; mật độ phổ biến 6,0 - 16 con/m2, cao 20 - 32 con/m2, cục bộ 64 - 80 con/m2 (Cẩm Khê, Thanh Ba); diện tích nhiễm 2.795,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.511,5 ha, trung bình 1.141,9 ha, nặng 142,5 ha (Thanh Ba)); giảm so với CKNT 860,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.072 ha.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Phù Ninh, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Thủy; tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 10,6 %, cao 15 - 25%. Diện tích nhiễm 929,2 ha (Nhiễm nhẹ 584 ha, trung bình 345,2 ha); tăng so với CKNT 376,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 376,2 ha.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Lâm Thao, Việt Trì, Hạ Hòa, Phù Ninh, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,6%, cao 3,0 - 6,8%. Diện tích bị hại 310,7 ha (Hại nhẹ 235,4 ha, trung bình 75,3 ha); tăng so với CKNT 270,7 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,4%, cao 4,3 - 9,3%. Diện tích nhiễm 253 ha (Nhiễm nhẹ 180,2 ha, trung bình 72,8 ha); tăng so với CKNT 253 ha. Mật độ trứng đục thân hai chấm phổ biến 0,05 con/m2, cao 0,3 con/m2; diện tích nhiễm 136 ha (Nhiễm nhẹ 68 ha, trung bình 68 ha). Diện tích đã phòng trừ 140,8 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Gây hại rải rác tại huyện Lâm Thao, Thanh Thủy; tỷ lệ bệnh phổ biến 1,4 - 6,7%, cao 11,7 - 30%. Diện tích nhiễm 25,67 ha (Nhiễm nhẹ 22,27 ha, trung bình 3,4 ha); tăng so với CKNT 25,67 ha. Diện tích đã phòng trừ 25,67 ha.

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ tại Lâm Thao, Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 8,0%, cao 12 - 18%; diện tích nhiễm 78,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 32,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 6,9 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Tam Nông, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Hạ Hòa, Phú Thọ; mật độ phổ biến 3,0 - 16,0 con/m2, cao 32 - 55 con/m2, cục bộ 80 con/m2 (Tam Nông). Diện tích nhiễm 2.774,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.592,7 ha, trung bình 1.181,5 ha); tăng so với CKNT 2.702,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 665,3 ha; Mật độ trứng trung bình từ 4,8 - 13,6 quả/ m2, cao 24 - 56 quả/ m2.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Đoan Hùng, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,2%, cao 3,1 - 5,2%, cục bộ 8,0 - 10,2% (Đoan Hùng, Lâm Thao). Diện tích bị hại 363,2 ha (Hại nhẹ 323,8 ha, trung bình 39,4 ha); tăng so với CKNT 363,2 ha.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại huyện Cẩm Khê, Tam Nông; tỷ lệ hại phổ biến 1,9 - 8,5 %, cao 12 - 18,6%. Diện tích nhiễm 356,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 231,5 ha.

- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ tại Thị xã Phú Thọ, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 3,5 - 6,4%. Diện tích nhiễm 54 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 54 ha.

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ tại Lâm Thao; tỷ lệ hại phổ biến 3,4 - 9,0%, cao 20%; diện tích nhiễm 8,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 231 ha. Diện tích đã phòng trừ 8,9 ha.

3. Trên cây ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,3 - 1,8 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2, cục bộ 9,5 con/m2 (Việt Trì). Diện tích nhiễm 21,5 ha (Nhiễm nhẹ 20,5 ha, trung bình 0,9 ha, nặng 0,1 ha (Vân Phú, Kim Đức - Việt Trì)) tại TP. Việt Trì, Tân Sơn, Tam nông, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 21,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,0 ha.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Thủy; tỷ lệ hại phổ biến 2,3 - 6,0%, cao 11,4 - 16%. Diện tích nhiễm 96,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 70,14 ha.

Ngoài ra: Rệp cờ, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại rải rác.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,6%, cao 5,8 - 15%; diện tích nhiễm 1.368,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.172,3 ha, trung bình 196 ha) tại Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 859,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 196 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,2%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 859,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba; giảm so với CKNT 226,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 3,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 267,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 663,1 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh thán thư, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề hại nhẹ. Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:  

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục nở và gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Hạ Hoà, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Tam Nông, Phú Thọ.

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Lâm Thao, Thanh Thủy, Việt Trì.

- Chuột: tiếp tục gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ voi, ... .

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).  Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Thanh Thủy, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Việt Trì.

- Sâu đục thân hai chấm: Sâu non tiếp tục nở và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên cây ngô hè: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột hại nhẹ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, ruồi đục quả, bọ xít vai nhọn, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời có hiệu quả; các huyện có diện tích trồng bồ đề cần lưu ý nhất là Tân Sơn và Thanh Sơn. Ngoài ra bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

 * Tăng cường công tác chỉ đạo theo văn bản số 909/SNN-TT&BVTV, ngày 03 tháng 7 năm 2019, về việc phát động  diệt chuột tập trung vụ  mùa 2019; Văn bản số 1040/SNN-TT&BVTV ngày 25 tháng 7 năm 2019, về việc tập trung chăm sóc, phòng trừ sinh vật gây hại lúa mùa 2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

  1. Trên lúa: Áp dụng các biện pháp IPM, coi trọng các biện pháp canh tác, thủ công; phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc phòng trừ trên diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng để bảo vệ thiên địch và môi trường.

   - Tiếp tục theo dõi chặt chẽ và bắt mẫu rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen, khi phát hiện hướng dẫn phòng trừ sớm, kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).

 - Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 20 con/m2 (giai đoạn đứng cái - làm đòng) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...). Tiếp tục phòng trừ đến 6/8/2019. Lưu ý: Một số diện tích trà trung có thể muộn hơn nhưng không quá ngày 10/8/2019.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil  75WP, Daconil 75WP, DuPontTM KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...

 - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt ổ trứng để diệt sâu non, trứng  và diệt trưởng thành vào đèn. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ (Ví dụ: Nicata 95SP, Gà nòi 95SP, Virtako 40WP, Tasieu 5EC, Silsau 1.8EC,3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC, ...). Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ các đối tượng khác theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, trạm Trồng trọt và BVTV.

  2. Trên ngô hè:

  - Sâu keo mùa thu:

  + Biện pháp canh tác, thủ công: xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

   + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

  + Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...).

  3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

  - Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

  - Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

 - Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

  - Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

  4. Trên cây bưởi:

   - Rệp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...

   - Ruồi đục quả: Áp dụng biện pháp canh tác, thủ công: Sử dụng túi lưới màu trắng để bao quả. Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành, ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P,.... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...

  - Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

  Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...

  5. Trên cây lâm nghiệp:

  - Sâu xanh ăn lá bồ đề:

 + Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Vifast 10SC,...

+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

 - Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

 - Ngoài ra theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ, để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

 Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 26 tháng 7 năm 2019 đến ngày 01 tháng 8 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

6,0 - 16

20 - 32;CB64(TB)

2.795,9

1.511,5

1.141,9

142,5

 

-860,8

2.072

Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Yên Lập

2

Bệnh khô vằn

1,7 - 10,6

15 - 25

929,2

584,0

345,2

 

 

344,1

376,2

Phù Ninh, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Thủy

3

Chuột

0,5 - 2,6

3,0 - 6,8

310,7

235,4

75,3

 

 

270,7

 

Đoan Hùng, Thanh Ba, Lâm Thao, Việt Trì, Hạ Hòa, Phù Ninh, Yên Lập

4

Sâu đục thân

0,4 - 2,4

4,3 - 9,3

253,0

180,2

72,8

 

 

253

72,8

Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê

5

Sâu đục thân (trứng)

0,05

0,3

136,0

68,0

68,0

 

 

136

68,0

Phù Ninh

6

Bệnh sinh lý

1,0 - 8,0

12 - 18

78,3

78,3

 

 

 

-32,9

6,9

Lâm Thao, Thanh Sơn

7

Bệnh đốm sọc VK

1,4 - 6,7

11,7 - 30

25,67

22,27

3,4

 

 

25,67

25,67

Lâm Thao, Thanh Thủy

8

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

3,0 - 16

32 - 55;CB80(TN)

2.774,2

1.592,7

1.181,5

 

 

2.702,7

665,3

Tam Nông, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Hạ Hòa, Phú Thọ

9

Chuột

0,5 - 2,2

3,1 - 5,2;CB 8,0 - 10,2(ĐH,LT)

363,2

323,8

39,4

 

 

363,2

 

Đoan Hùng, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông

10

Bệnh khô vằn

1,9 - 8,5

12 - 18,6

356,5

356,5

 

 

 

231,5

 

Cẩm Khê, Tam Nông

11

Sâu đục thân

0,1-0,8

3,5-6,4

54,0

54,0

 

 

 

54

 

Phú Thọ, Cẩm Khê, Đoan Hùng

12

Bệnh sinh lý

3,4-9,0

20

8,9

8,9

 

 

 

-231

8,9

Lâm Thao

13

Bệnh khô vằn

Ngô hè

2,3-6,0

11,4 - 16

96,8

96,8

 

 

 

70,14

 

Hạ Hòa, Phù Ninh, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Thủy

14

Sâu keo mùa Thu

0,3 - 1,8

3,0 - 6,0 ;CB 9,5(VT)

21,5

20,5

0,9

0,1

 

21,5

1

Việt Trì, Tân Sơn, Tam Nông, Hạ Hòa

15

Bọ cánh tơ

Chè

0,5 - 3,6

5,8 - 15

1.368,3

1.172,3

196,0

 

 

859,1

196,0

Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê

16

Rầy xanh

0,8 - 2,2

4,0 - 8,0

859,2

859,2

 

 

 

-226,9

 

Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba

17

Bọ xít muỗi

0,3 - 3,0

4,0 - 8,0

267,9

267,9

 

 

 

-663,1

 

Tân Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác