SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 216 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 23
tháng 7 năm 2019
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa
(Từ ngày 17/7 đến 23/7/2019, dự báo
trong 7 ngày tới và biện pháp phòng trừ)
Hiện nay, trà lúa mùa sớm đang
trong giai đoạn đứng cái - làm đòng, trà trung trong giai đoạn đẻ nhánh - cuối
đẻ nhánh, qua điều tra tình hình SVGH ngày 22 - 23/7/2019, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Phú
Thọ thông báo kết quả và đề xuất các biện pháp phòng trừ như sau:
I/ TÌNH HÌNH SVGH VÀ DỰ BÁO:
1. Sâu cuốn lá nhỏ:
* Hiện tại:
- Trên trà sớm: Một
số địa phương cấy sớm (Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ - Lâm Thao; Tứ Mỹ, Hương Nộn - Tam Nông
và một số xã thuộc huyện Yên Lập) sâu non lứa 5 đã nở, chủ yếu tuổi 1,2; mật độ phổ biến 5,0 - 16,0
con/m2, cao 22,0 - 40,0 con/m2; diện tích nhiễm 1.493,2 ha (Nhiễm nhẹ 465,3 ha, nhiễm
trung bình 1.027,9 ha); diện tích đã phòng trừ 492 ha. Các diện tích còn lại, trưởng thành đang
di chuyển, đẻ trứng, mật độ trứng phổ biến 4,0 - 20 quả/m2, cao 40 - 80 quả/m2, cục bộ 120 quả/m2 (Thanh Ba).
- Trên trà trung: Trưởng thành bắt đầu ra, mật độ phổ biến 0,02 - 0,08 con/m2, cao 0,5 - 0,8 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 4,5
- 8,0 quả/m2, cao 40 quả/m2.
* Dự báo:
- Trên
trà sớm: Sâu non nở rộ từ ngày 26/7 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng. Diện tích dự kiến tiếp tục phòng trừ trên 3.500 ha các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ
Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thuỷ, Việt Trì, Phù Ninh, Đoan Hùng.
- Trên
trà trung: Trưởng thành tiếp tục ra, di chuyển và đẻ trứng; sâu
non nở rộ từ ngày 01/8 trở đi, mức độ gây hại trung bình, cục bộ hại
nặng. Diện tích dự kiến cần phòng trừ
gần 2.700 ha. Các huyện cần chú ý: Hạ Hoà, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn,
Tân Sơn, Tam Nông,...
2. Chuột:
* Hiện tại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3
- 2,8%, cao 3,0 - 7,1%. Diện tích hại 696,9 ha (Hại nhẹ 608,3 ha, trung bình
88,6 ha). Một số huyện đang triển khai diệt chuột tập trung.
* Dự báo: Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa ở
tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang
trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực
trồng cỏ, ... .
3. Bệnh khô vằn:
* Hiện tại: bệnh đã xuất hiện và hại trên trà lúa mùa
sớm. Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,6 - 6,8%, cao 9,0 - 16,0%. Diện tích nhiễm 318,9 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại các huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Lâm Thao, Thanh
Thủy.
* Dự báo: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bón bổ sung phân đón đòng ở trà sớm,
bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp,
bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Hạ Hòa, Tam Nông,
Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Lâm Thao, Thanh Thủy, Việt Trì.
4. Ngoài ra:
- Theo dõi chặt chẽ rầy xanh
đuôi đen, rầy lưng trắng, sâu đục thân để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp
thời.
- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây
hại trên ngô.
II/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG
TRỪ:
1. Biện pháp chỉ đạo:
- Đề nghị UBND các huyện, thành, thị: Chỉ đạo các phòng, trạm
chuyên môn, UBND các xã, thị trấn huy động cán bộ khuyến nông cơ sở, bà con
nông dân tăng cường kiểm tra đồng ruộng trong
thời gian cao điểm, phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh theo hướng dẫn của
chi cục, trạm Trồng trọt và BVTV; Chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường công
tác thanh kiểm tra việc kinh doanh, buôn bán và sử dụng thuốc BVTV; xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Giao trạm Trồng trọt và
BVTV các huyện, thành, thị: Tăng cường công tác điều tra, DTDB, ra thông báo
hàng tuần, tham mưu cấp chính quyền địa phương chỉ đạo và hướng dẫn các biện
pháp phòng trừ kịp thời, có hiệu quả; tổng hợp kết quả phòng trừ và báo cáo về
Chi cục (Phòng BVTV) vào 16h00 hàng ngày (trong thời gian chỉ đạo phòng trừ).
2. Kỹ thuật phòng trừ:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc
trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ
thiên địch và môi trường sinh thái. Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50 con/m2
(giai đoạn đẻ nhánh) hoặc trên 20 con/m2 (giai đoạn đứng cái - trỗ) sử
dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate
30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG,
Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, Mopride
20WP, ...). Thời điểm phòng trừ tập trung trên
trà sớm từ ngày 26/7 đến 31/7/2019, trên trà trung từ ngày 01/8 đến 6/8/2019. Lưu
ý: Một số diện tích trà trung có thể muộn hơn nhưng không quá ngày 10/8/2019.
-
Chuột: Tiếp tục diệt chuột tập trung đến 31/7/2019 theo văn bản số
909/SNN-TT&BVTV ngày 03/7/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang
meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL),
Binhconil 75WP, Daconil 75WP, DuPontTM KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC, Galirex
55SC, ...
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng
trừ theo thông báo, hướng dẫn của chi cục, trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu
ý: Sau khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu
gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi
nhận:
- GĐ, PGĐ Sở .Ô. Anh (b/c);
- Cục BVTV; TTBVTVPB (b/c);
- UBND các huyện, thành, thị;
- Phòng KHTC, TTKN;
- Các Phòng, Trạm (s/i);
- Website của Chi cục;
- Lưu: VT (23b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Trường Giang
|
BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH DỰ KIẾN PHÒNG TRỪ
SÂU CUỐN LÁ NHỎ VỤ MÙA 2019
(Kèm theo
Thông báo số 216/TB-TT&BVTV ngày 23 tháng 7 năm 2019
của Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật)
STT
|
Huyện
|
Tổng diện tích
phòng trừ (ha)
|
Tổng số
|
Trà sớm
|
Trà trung
|
1
|
Hạ Hòa
|
2.176
|
952
|
1.224
|
2
|
Cẩm Khê
|
1.191
|
455
|
736
|
3
|
Tam Nông
|
990
|
740
|
250
|
4
|
Thanh Ba
|
500
|
400
|
100
|
5
|
Việt Trì
|
450
|
450
|
-
|
6
|
Lâm Thao
|
344
|
344
|
-
|
7
|
Tân Sơn
|
250
|
-
|
250
|
8
|
Phù Ninh
|
204
|
204
|
-
|
9
|
Thanh Thủy
|
200
|
200
|
-
|
10
|
Yên Lập
|
150
|
150
|
-
|
11
|
Phú Thọ
|
110
|
-
|
110
|
12
|
Đoan Hùng
|
83
|
83
|
-
|
13
|
Thanh Sơn
|
-
|
-
|
-
|
Tổng
|
6.648
|
3.978
|
2.670
|