Thứ Tư, 13/11/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 (Số 35/2019). Phú Thọ.

Tuần 35. Tháng 8/2019. Ngày 30/08/2019
Từ ngày: 23/08/2019. Đến ngày: 29/08/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  35 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 29 tháng 8 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
23 tháng 8 năm 2019 đến ngày 29 tháng 8 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27 - 30,50 C; Cao 31 - 350C; Thấp 23 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ trời có mây, đêm có mưa rào và dông vài nơi ngày nắng; cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa, có nơi mưa vừa, mưa to và rải rác có dông, gió nhẹ. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 11.253 ha

Sinh trưởng: Chín sữa - đỏ đuôi

- Lúa mùa trung

Diện tích: 15.387 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - phơi màu

- Ngô hè thu

Diện tích: 3.775 ha

Sinh trưởng : Chín sữa - thu hoạch

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,5 - 8,0 %, cao 16 - 29,7%; diện tích nhiễm 1.201,2 ha (Nhiễm nhẹ 839,2 ha, trung bình 362 ha); giảm so với CKNT 43,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 362 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 2,4 con/m2, cao 28 con/m2; diện tích nhiễm 55 ha (Nhiễm nhẹ 27,5 ha, trung bình 27,5 ha); tăng so với CKNT 17,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 27,5 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ bông bạc phổ biến 0,3 - 0,6 %, cao 1,0 - 3,8 %. Diện tích nhiễm trứng 71,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 138,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 51,2 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 12,6 - 180 con/m2, cao 240 - 800 con/m2, cục bộ 1.000 con/m2 (Cẩm Khê). Diện tích nhiễm 42 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 380,6 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 38,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 11,9 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,0%, cao 2,0 - 4,0%; diện tích bị hại 38,7 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 29,4 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,6 - 2,6%, cao 8,0 - 12,1%; diện tích nhiễm 14,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 0,4 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 7,3 %, cao 10,9 - 28%, cục bộ 32 - 34 % (Lâm Thao, Tam Nông). Diện tích nhiễm 2.159,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.272,3 ha, trung bình 887,5 ha); giảm so với CKNT 2.226 ha. Diện tích đã phòng trừ 883,1 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 7,0 - 10 con/m2, cao 21 - 40 con/m2; diện tích nhiễm 628,4 ha (Nhiễm nhẹ 243,9 ha, trung bình 384,5 ha); tăng so với CKNT 483,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 384,5 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,2 - 1,5 con/m2, cao 2,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 348,5 ha (Nhiễm nhẹ 269,4 ha, trung bình 79,1 ha); tăng so với CKNT 89,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 79,1 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 2,0 - 3,7%; diện tích bị hại 162,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 75,9 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 6,9%, cao 12 - 16%; diện tích nhiễm 73,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 159,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 73,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0%, cao 12%; diện tích nhiễm 54,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 361,1 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ bông bạc phổ biến 0,1 - 0,7 %, cao 1,0 - 2,8 %. Diện tích nhiễm 46,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 239,1 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 17,8 - 150 con/m2, cao 350 - 800 con/m2; diện tích nhiễm 30,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 890,9 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,3 - 0,9%, cao 7,2 - 16%; diện tích nhiễm 13,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 24,4 ha.

3. Trên cây ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,2 - 1,0 con/m2, cao 4,0 con/m2. Diện tích nhiễm 2,5 ha (Nhiễm nhẹ 2,0 ha, trung bình 0,5 ha); tăng so với CKNT 2,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,5 ha.

Ngoài ra: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá rải rác.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 728,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 661,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,3%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 590,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 381 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,2%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 546,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 38,6 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ,rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục thân đục cành,bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:  

- Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Thủy, Việt Trì.

- Bọ xít dài tiếp tục phát sinh gây hại đối với diện tích lúa mới trỗ, giống lúa thơm, lúa CLC và diện tích lúa gần ven đồi, bờ cỏ, đặc biệt là những diện tích trỗ trước so với đại trà.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Tiếp tục nở và gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cần phải theo dõi chặt chẽ, phân lập ruộng để phòng trừ tránh tình trạng phun thuốc tràn lan gây mất cân bằng sinh thái, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Ngoài ra: Cần tiếp tục điều tra theo dõi lứa rầy trong tháng 9 để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, chuột, bệnh sinh lý hại cục bộ.

2. Trên cây ngô hè: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ,rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục thân đục cành,bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Đề nghị UBND các huyện, thành, thị tiếp tục quan tâm chỉ đạo, hướng dẫn chăm sóc, phòng trừ SVGH lúa, đặc biệt quan tâm đến đối tượng bệnh khô vằn, rầy các loại, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn.

- Trạm Trồng trọt và BVTV các huyện, thành, thị: Tăng cường công tác điều tra, DTDB, ra thông báo hàng tuần, tham mưu Cấp ủy, Chính quyền địa phương chỉ đạo và hướng dẫn các biện pháp phòng trừ kịp thời, có hiệu quả; viết tin, bài gửi các xã, thị trấn về hướng dẫn các biện pháp phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại phát trên loa truyền thanh của khu dân cư. Đặc biệt không được chủ quan lơ là trong dịp nghỉ lễ mùng 2 tháng 9 năm 2019. Trong trường hợp cần phải chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trong dịp nghỉ lễ phải báo cáo Chi cục và UBND huyện, phân công cán bộ điều tra nắm bắt tình hình để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

1. Trên lúa: Áp dụng các biện pháp IPM, coi trọng các biện pháp canh tác, thủ công; phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc phòng trừ trên diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng để bảo vệ thiên địch và môi trường.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...

 - Bọ xít dài: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ bọ xít trên 6 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ bọ xít dài đã được đăng ký, ví dụ: Bestox 5EC, Cymerin 25EC, Fenbis 25EC, Sherzol 205EC, Eska 250EC,... Chú ý cần phun theo đường xoáy chân ốc và phun vào lúc sáng sớm khi bọ xít co cụm ướt cánh ít di chuyển và tập trung dễ tiêu diệt.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái. Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 20 con/m2 sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...).

- Các đối tượng khác: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy các loại, bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời. 

* Lưu ý: Để phòng trừ các đối tượng dịch hại phun thuốc vào trước 8h sáng và sau 16h chiều.

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

 

- Ruồi đục quả: Áp dụng biện pháp canh tác, thủ công: Sử dụng túi lưới màu trắng để bao quả. Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành, ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P,.... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 23 tháng 8 năm 2019 đến ngày 29 tháng 8 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

2,5 - 8,0

16 - 29,7

1.201,2

839,2

362,0

 

 

-43,7

362,0

11/13 huyện

2

Sâu cuốn lá nhỏ

2,4

28

55,0

27,5

27,5

 

 

17,7

27,5

Thanh Sơn

3

Sâu đục thân

0,3 - 0,6

1,0 - 3,8

71,7

71,7

 

 

 

-138,1

51,2

Việt Trì, Cẩm Khê, Đoan Hùng

4

Rầy các loại

12,6 - 180

240 - 800; CB1.000(CK)

42,0

42,0

 

 

 

-380,6

 

Cẩm Khê, Yên Lập

5

Bọ xít dài

0,2 - 0,5

1,0 - 4,0

38,7

38,7

 

 

 

-11,9

 

Hạ Hòa

6

Chuột

0,2 - 1,0

2,0 - 4,0

38,7

38,7

 

 

 

29,4

 

Hạ Hòa

7

Bệnh bạc lá

0,6 - 2,6

8,0 - 12,1

14,5

14,5

 

 

 

-0,4

 

Cẩm Khê

8

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,0 - 7,3

10,9 - 28;CB 32 - 34(LT,TN)

2.159,8

1.272,3

887,5

 

 

-2.226,0

883,1

11/13 huyện

9

Sâu cuốn lá nhỏ

7,0 - 10

21 - 40

628,4

243,9

384,5

 

 

483,8

384,5

Lâm Thao, Thanh Sơn

10

Bọ xít dài

0,2 - 1,5

2,0 - 6,0

348,5

269,4

79,1

 

 

89,7

79,1

Hạ Hòa, Đoan Hùng

11

Chuột

0,1 - 0,3

2,0 - 3,7

162,9

162,9

 

 

 

75,9

 

Thanh Sơn, Hạ Hòa

12

Bệnh bạc lá

1,4 - 6,9

12 - 16

73,1

73,1

 

 

 

-159,3

73,1

Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Đoan Hùng

13

Bệnh sinh lý

2

12

54,7

54,7

 

 

 

-361,1

 

Tân Sơn

14

Sâu đục thân

0,1 - 0,7

1,0 - 2,8

46,4

46,4

 

 

 

-239,1

 

Đoan Hùng, Phú Thọ

15

Rầy các loại

17,8 - 150

350 - 800

30,7

30,7

 

 

 

-890,9

 

Cẩm Khê

16

Bệnh đốm sọc VK

0,3 - 0,9

7,2 - 16

13,2

13,2

 

 

 

-24,4

 

Lâm Thao

17

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,2 - 1,0

4

2,5

2,0

0,5

 

 

2,5

0,5

Tân Sơn

18

Rầy xanh

Chè

0,6 - 2,0

4,0 - 8,0

728,3

728,3

 

 

 

-661,3

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng

19

Bọ cánh tơ

0,4 - 2,3

4,0 - 6,0

590,7

590,7

 

 

 

-381,0

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập

20

Bọ xít muỗi

0,7 - 2,2

4,0 - 8,0

546,9

546,9

 

 

 

-38,6

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 21/08/2019 27/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2019 Toàn tỉnh 16/08/2019 22/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 14/08/2019 20/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2019 Toàn tỉnh 09/08/2019 15/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 08/08/2019 13/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2019 Toàn tỉnh 02/08/2019 08/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 01/08/2019 07/08/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, dự báo tháng 8 và BPPT - 7/2019 Toàn tỉnh 01/07/2019 31/07/2019
Thông báo tình hình SVGH 7ngày trên lúa - 7/2019 Toàn tỉnh 24/07/2019 31/07/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 7/2019 Toàn tỉnh 26/07/2019 01/08/2019