Thứ Tư, 13/11/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9 và BPPT (Số 272/2019). Phú Thọ.

Tuần 36. Tháng 8/2019. Ngày 04/09/2019
Từ ngày: 01/08/2019. Đến ngày: 31/08/2019

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 272 /TB-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 04 tháng 9 năm 2019

 

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 8/2019

Dự báo tình hình SVGH tháng 9/2019

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 8/2019:

1. Trên lúa sớm:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.417,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.446,4 ha, trung bình 946,6 ha, nặng 24,4 ha (Tam Nông)); giảm so với CKNT 1.756,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 991,7 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá: Diện tích nhiễm 196,5 ha (Nhiễm nhẹ 189,7 ha, trung bình 6,8 ha); giảm so với CKNT 41 ha. Diện tích đã phòng trừ 134,6 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5: Diện tích nhiễm 948,8 ha (Nhiễm nhẹ 111 ha, trung bình 792,4 ha, nặng 45,4 ha (Hạ Hòa); giảm so với CKNT 1.908,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.116 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6: Diện tích nhiễm 55 ha (Nhiễm nhẹ 27,5 ha, trung bình 27,5 ha); tăng so với CKNT 17,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 27,5 ha.

- Bọ xít dài: Diện tích nhiễm 408,9 ha (Nhiễm nhẹ 318,5 ha, trung bình 90,4 ha); tăng so với CKNT 196,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 90,4 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 163,4 ha (Hại nhẹ 136 ha, trung bình 27,4 ha); tăng so với CKNT 59,6 ha.

- Sâu đục thân hai chấm lứa 5: Diện tích nhiễm 93,7 ha (Nhiễm nhẹ 64,6 ha, trung bình 29,1 ha); giảm so với CKNT 116,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 76,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 86,6 ha (Nhiễm nhẹ 66,2 ha, trung bình 20,4 ha); giảm so với CKNT 58,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 20,4 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 42 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 395,4 ha.

2. Trên lúa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5: Diện tích nhiễm 2.632,5 ha (Nhiễm nhẹ 749,6 ha, trung bình 1.678,9 ha, nặng 204 ha (Hạ Hòa)); giảm so với CKNT 7.290,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.527,7 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6: Diện tích nhiễm 628,4 ha (Nhiễm nhẹ 243,9 ha, trung bình 384,5 ha); tăng so với CKNT 483,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 384,5 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.564 ha (Nhiễm nhẹ 1.573,9 ha, trung bình 990,1 ha); giảm so với CKNT 2.848,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.036,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 607,3 ha (Nhiễm nhẹ 528,2 ha, trung bình 79,1 ha); giảm so với CKNT 203,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 79,1 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá: Diện tích nhiễm 607,9 ha (Nhiễm nhẹ 469,5 ha, trung bình 138,4 ha); giảm so với CKNT 40,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 299,1 ha.

- Bọ xít dài: Diện tích nhiễm nhẹ 379,3 ha (Nhiễm nhẹ 300,2 ha, trung bình 79,1 ha); tăng so với CKNT 120,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 79,1 ha.

- Sâu đục thân: Diện tích nhiễm 23,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 324,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 195,3 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 360,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 96,1 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 94,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 827,1 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 3,5 ha (Nhiễm nhẹ 2,5 ha, trung bình 0,9 ha, nặng 0,1 ha (Việt Trì); tăng so với CKNT 3,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 1 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 103,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 23,3 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 16,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 16,5 ha.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 1.193,2 ha (Nhiễm nhẹ 941,6 ha, trung bình 251,6 ha); giảm so với CKNT 531,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 251,6 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.307,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 50,3 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 578,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 727,2 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 58,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 58,5 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 9/2019:

1. Trên lúa mùa:  

- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý trên trà lúa mùa trung trỗ sau ngày mùng 5 tháng 9. Các huyện cần chú ý: Cẩm Khê, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng,….

- Bệnh bạc lá: Tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng đến trỗ đến ngậm sữa trắc xanh, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TH3-4, TBR 225,...).

- Sâu đục thân hai chấm: Sâu non tiếp tục gây hại nhẹ trên diện tích lúa trỗ muộn từ 05/9 trở đi, cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn,..

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

2. Trên cây ngô thu đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi ven sông, suối mức độ từ nhẹ đến trung bình. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt ổ trứng, vợt bắt trưởng thành, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Shepatin 18/36 EC,... Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp thêm với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

- Bệnh bạc lá: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc trừ rầy (ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi và phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, trạm Trồng trọt và BVTV.

2. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng. Lưu ý sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo đối với vườn kiến thiết cơ bản.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- GĐ, PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- VP Sở; KHTC, TTKN (s/i);

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT,  BVTV (18b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 08 năm 2019 đến ngày 31 tháng 08 năm 2019)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

2,4 - 9,0

16 - 28,8;CB32 - 44(TN,HH,TB,YL,CK)

2.417,3

1.446,4

946,6

24,4

 

-1.756,4

991,7

11/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh đốm sọc VK

1,1 - 9,3

11,5 - 26

122,1

115,3

6,8

 

 

-29,2

60,2

Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Phù Ninh, Việt Trì

3

Bệnh bạc lá

2,0 - 7,5

8,0-16

74,4

74,4

 

 

 

-11,8

74,4

Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Phù Ninh, Cẩm Khê

4

Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5

8,0 - 18

32 - 56

948,8

111

792,4

45,4

 

-1.908,2

1.116

Hạ Hòa, Thanh Sơn, Việt Trì, Cẩm Khê

5

Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6

2,4

28

55,0

27,5

27,5

 

 

17,7

27,5

Thanh Sơn

6

Bọ xít dài

0,2 - 2,0

3,0 - 7,0

408,9

318,5

90,4

 

 

196,3

90,4

Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng

7

Chuột

0,2 - 1,0

2,0 - 5,7

163,4

136,0

27,4

 

 

59,6

 

Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa

8

Sâu đục thân

0,1 - 1,8

2,0 - 3,8;CB8,3 - 14,1(VT)

93,7

64,6

29,1

 

 

-116,1

76,9

Việt Trì, Cẩm Khê, Đoan Hùng

9

Sâu đục thân (trứng)

0,01 - 0,5

1,0 - 3,0

254,1

179,3

45,7

29,1

 

123,4

 

Việt Trì, Đoan Hùng, Phù Ninh, Thanh Ba

10

Sâu đục thân (bướm)

0,02 - 0,3

1,0 - 3,2

6,8

 

6,8

 

 

-115,7

6,8

Việt Trì, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Phù Ninh

11

Bệnh sinh lý

1,3 - 5,8

8,5 - 12;CB 32(HH)

86,6

66,2

20,4

 

 

-58,7

20,4

Hạ Hòa, Thanh Sơn

12

Rầy các loại

11,6 - 180

240 - 800; CB 1000(CK)

42

42

 

 

 

-395,4

 

Cẩm Khê, Yên Lập

13

Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5

Lúa trung

4,0 - 16

21 - 56

2.632,5

749,6

1.678,9

204

 

-7.290,8

2.527,7

Hạ Hòa, Phú Thọ, Lâm Thao, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

14

Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6

7,0 - 10

21 - 40

628,4

243,9

384,5

 

 

483,8

384,5

Lâm Thao, Thanh Sơn

15

Bệnh khô vằn

2,3 - 9,1

16,9 - 29;CB30 - 36(TB,LT,CK,TN)

2.564

1.573,9

990,1

 

 

-2.848,1

1.036,9

11/13 huyện

16

Bệnh sinh lý

1,9 - 7,6

13,5 - 18;CB40(HH)

607,3

528,2

79,1

 

 

-203,6

79,1

Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

17

Bệnh đốm sọc VK

1,2 - 8,0

11,2 - 26;CB30 - 50(LT)

534,8

396,4

138,4

 

 

287,2

226

Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Phú Thọ, Tam Nông

18

Bệnh bạc lá

1,4 - 6,9

12 - 16

73,1

73,1

 

 

 

-327,9

73,1

Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Đoan Hùng

19

Bọ xít dài

0,1 - 1,5

2,0 - 6,0

379,3

300,2

79,1

 

 

120,5

79,1

Hạ Hòa, Đoan Hùng,Cẩm Khê, Thanh Ba

20

Sâu đục thân

0,5 - 0,6

3,4 - 4,5

23,2

23,2

 

 

 

-324,9

195,3

Đoan Hùng, Phú Thọ

21

Sâu đục thân (trứng)

0,01 - 0,06

0,1 - 0,4

371,6

176,6

195,0

 

 

-1.162,2

 

Đoan Hùng, Lâm Thao

22

Chuột

0,2 - 0,7

2,2 - 5,5

360,5

360,5

 

 

 

96,1

 

Thanh Sơn, Phù Ninh, Phú Thọ, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông

23

Rầy các loại

20 - 210

350 - 800

94,5

94,5

 

 

 

-827,1

 

Cẩm Khê, Yên Lập

24

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,2 - 2,0

3,0 - 6,0

3,5

2,5

0,9

0,1

 

3,5

1

Việt Trì, Tân Sơn

25

Bệnh khô vằn

1,1 - 8,6

10 - 16,8

103,7

103,7

 

 

 

-23,3

 

Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng

26

Sâu đục thân, bắp

1,0 - 6,7

10 - 14

16,5

16,5

 

 

 

16,5

 

Thanh Ba, Thanh Thủy

27

Rầy xanh

Chè

0,9 - 4,4

6,0 - 12

1.193,2

941,6

251,6

 

 

-531,7

251,6

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng

28

Bọ cánh tơ

0,4 - 2,4

4,0 - 8,0

1.307,8

1.307,8

 

 

 

50,3

 

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn

29

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,2

4,0 - 8,0

578,8

578,8

 

 

 

-727,2

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba

30

Nhện đỏ

1,7 - 4,1

6,0 - 12

58,5

58,5

 

 

 

58,5

 

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2019 Toàn tỉnh 23/08/2019 29/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 21/08/2019 27/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2019 Toàn tỉnh 16/08/2019 22/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 14/08/2019 20/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2019 Toàn tỉnh 09/08/2019 15/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 08/08/2019 13/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2019 Toàn tỉnh 02/08/2019 08/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 01/08/2019 07/08/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, dự báo tháng 8 và BPPT - 7/2019 Toàn tỉnh 01/07/2019 31/07/2019
Thông báo tình hình SVGH 7ngày trên lúa - 7/2019 Toàn tỉnh 24/07/2019 31/07/2019