Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 trạm Phù Ninh (Số 35/2020). Phù Ninh.

Tuần 35. Tháng 8/2020. Ngày 25/08/2020
Từ ngày: 24/08/2020. Đến ngày: 30/08/2020

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình:. 300C. Cao nhất: 360C. Thấp nhất: 240C

Độ ẩm trung bình:..................... Cao nhất:.................... Thấp nhất:...........................

Lượng mưa tổng số:....................................................................................................

Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Trong kỳ trời có mưa to xen lẫn nắng to, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Sớm

Làm đòng – trỗ

668,6

Tổng:

668,6

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp):

Kết hạt – chín sáp

460

- Cây rau:

Cây con - Phát triển thân lá

200

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa phương.

- Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được tương đối mức độ thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.

Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

19/8

Đêm

20/8

Đêm

21/8

Đêm

22/8

Đêm

23/08

Đêm

24/08

Đêm

25/08

TT sâu đục thân 2 chấm

1

2

1

2

3

 

 

SĐT 5 vạch đầu nâu

 

 

 

 

 

 

 

TT cuốn lá nhỏ

1

2

3

4

2

2

 

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa sớm: Làm đòng – trỗ

0.167

3.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

3.75

13.20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh đen lép hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

1.033

5.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

9.333

80.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

0.933

8.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

0.517

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô:

Kết hạt – chín sáp

2.00

7.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

1.22

6.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- SL: Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số mẫu bị ký sinh của từng pha.

- Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Cây lúa sớm: Làm đòng – trỗ(GĐST)

1

Bệnh bạc lá

1-2.5

3.00

 

 

 

2

Bệnh khô vằn

5-9

13.20

 

 

Cả huyện

3

Bệnh đen lép hạt

 

 

 

 

Cả huyện

4

Bệnh đốm sọc VK

1-3

5.00

 

 

Cả huyện

5

Bọ xít dài

 

 

 

 

 

6

Rầy các loại

20-40

80.00

 

 

 

7

Sâu cuốn lá nhỏ

4-8

8.00

 

 

Cả huyện

8

Sâu đục thân

1.2-1.5

2.00

 

 

Cả huyện

II

Cây ngô – Kết hạt – chín sáp (GĐST)

1

Bệnh khô vằn

2.40

7.00

 

 

 

2

Sâu đục thân, bắp

0.82

6.00

 

 

Cả huyện

Ghi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa sớm -Làm đòng – trỗ (GĐST)

1

Bệnh khô vằn

49.918

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:            

- Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

- Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM (tên SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

- Trên lúa mùa: hẹ đến trung bình, cục bổ ổ nặng ở những ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối.

+ Sâu đục thân gây hại rải rác: Phổ biến 1.2 – 1.5 %, cục bộ ruộng 2-4 %, cá biệt ruộng 5-7 % ( tại xã Tiên Du)

          + Sâu cuốn lá gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ trên ruộng không phòng trừ kịp thời, hoặc phun khi gặp trời mưa.

+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn do điểu kiện thời tiết bất thuận nắng nóng mưa nhiều bệnh tiếp tục phát sinh gây hại rải rác.

 + Ngoài ra bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt, bọ xít dài, rầy các loại gây hại rải rác.

- Trên cây ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ rải rác.

VI.  DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

- Trên lúa:

+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh phát triển và gây hại trung bình cục bộ hại nặng trên ruộng lúa xanh tốt, trỗ muộn.

 + Sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng gây bông bạc trên lúa trỗ sớm và không phòng trừ kịp thời.

+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ đến trung bình cụ bộ hại nặng trên giống nhiễm bệnh, ruộng bón phân không cân đối.

+ Sâu cuốn lá tiếp tục gây hại trên ruộng lúa xanh tốt trỗ muộn.

+ Ngoài ra rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác,và bệnh bạc lá hại rải rác.

- Trên cây ngô: Sâu đục thân, đục bắp, chuột, rệp cờ, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ đến trung bình sâu keo mùa thu hại rải rác.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

*Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 và trên 5 % bông bạc cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Shepatin 18/36 EC,... Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp thêm với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

Chú ý: Khi lúa trỗ thấp thoi từ 5% đến 10% và lúa trỗ hết trên 85% nên tiến hành phun phòng trừ sâu đục thân.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, Cần phòng trừ ngay khi phát hiện vết bệnh mới trách lây lan ra diện rộng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Avalon 8WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

                                                                             Lưu ý:  Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Phòng BVTV;

- Lưu.

TRƯỞNG TRẠM

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 34 - 8/2020 Phù Ninh 17/08/2020 23/08/2020
Thông THSB kỳ 33 - 8/2020 Phù Ninh 10/08/2020 16/08/2020
Thông báo THSVGH 7 ngày 03-09.8.2020 - 8/2020 Phù Ninh 03/08/2020 09/08/2020
Thông báo THSB kỳ 32 - 8/2020 Phù Ninh 03/08/2020 09/08/2020
Thông báo THSB tháng 7. Dự báo THSB tháng 8 - 8/2020 Phù Ninh 01/08/2020 31/08/2020
Thông báo THSB 7 ngày - 7/2020 Phù Ninh 27/07/2020 02/08/2020
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 7/2020 Phù Ninh 27/07/2020 02/08/2020
Thông báo THSB tuần 30 - 7/2020 Phù Ninh 20/07/2020 26/07/2020
Thông báo THSB tuần 29 - 7/2020 Phù Ninh 13/07/2020 19/07/2020
Thông báo THSB tuần 28 - 7/2020 Phù Ninh 06/07/2020 12/07/2020