I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình:. 300C. Cao nhất: 360C. Thấp nhất: 260C
Độ ẩm trung bình:..................... Cao nhất:.................... Thấp nhất:...........................
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Trong kỳ trời có mưa to xen lẫn nắng to, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo cấy (ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
Mùa |
Sớm |
Trỗ - chắc xanh – đỏ đuôi |
668,6 |
|
Tổng: |
668,6 |
|
b) Cây trồng khác
Nhóm/loại cây |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo trồng (ha) |
- Ngô (bắp): |
Chín sáp – thu hoạch |
460 |
- Cây rau: |
Cây con - Phát triển thân lá |
200 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)
Cây trồng bị ảnh hưởng |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Giảm NS 30-70% |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo cấy lại |
Đã trồng cây khác |
Để đất trống |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa phương.
- Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được tương đối mức độ thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.
Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài côn trùng |
Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm
26/8 |
Đêm
27/8 |
Đêm
28/8 |
Đêm
29/8 |
Đêm
30/08 |
Đêm
31/08 |
Đêm
01/09 |
TT sâu đục thân 2 chấm |
|
|
|
|
|
|
|
SĐT 5 vạch đầu nâu |
|
|
|
|
|
2 |
|
TT cuốn lá nhỏ |
|
2 |
2 |
|
|
|
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH |
Cây trồng và GĐST |
Mật độ sâu, chỉ số bệnh |
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh |
Tổng số mẫu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
TB |
Cao |
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
Bệnh bạc lá |
Lúa sớm: Trỗ - chắc xanh – đỏ đuôi |
0.53 |
5.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
4.78 |
14.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
50.13 |
400.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
0.59 |
2.20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô:
Chín sáp – thu hoạch |
2.11 |
6.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp |
1.63 |
6.60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH |
Tên ký sinh |
Trứng |
Sâu non |
Nhộng |
Trưởng thành |
SL |
KS |
SL |
KS |
SL |
KS |
SL |
KS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- SL: Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số mẫu bị ký sinh của từng pha.
- Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).
III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%) |
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Cục bộ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
Cây lúa sớm: Trỗ - chắc xanh – đỏ đuôi (GĐST) |
1 |
Bệnh bạc lá |
1-3 |
5.50 |
|
|
RR |
2 |
Bệnh khô vằn |
6-9 |
14.00 |
|
|
Cả huyện |
3 |
Bọ xít dài |
|
|
|
|
RR |
4 |
Rầy các loại |
40-80 |
400.00 |
|
|
RR |
5 |
Sâu đục thân |
1.2-1.5 |
2.20 |
|
|
Cả huyện |
II |
Cây ngô: Chín sáp – thu hoạch (GĐST) |
1 |
Bệnh khô vằn |
3-5 |
6.00 |
|
|
Cả huyện |
2 |
Sâu đục thân, bắp |
3-5 |
6.60 |
|
|
Cả huyện |
Ghi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng
DTN
(ha) |
DT phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
MT |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
I |
Cây lúa sớm -Làm đòng – trỗ (GĐST) |
1 |
Bệnh khô vằn |
34.34 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.
- Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM (tên SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)
TT |
Xã/huyện/tỉnh |
Diện tích nhiễm (ha) |
DT phòng trừ (ha) |
Tổng |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Mất trắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Trên lúa mùa:
+ Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình ở những ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối.
+ Sâu đục thân gây hại rải rác: Phổ biến 1.2 – 1.5 %, cục bộ ruộng 2-4 %, cá biệt ruộng 8-10 % gây bạc bông do phòng trừ k kịp thời.
+ Ngoài ra bệnh bạc lá, bọ xít dài, rầy các loại gây hại rải rác.
- Trên cây ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới:
- Trên lúa:
+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh phát triển và gây hại trung bình cục bộ hại nặng trên ruộng lúa xanh tốt, trỗ muộn.
+ Sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng gây bông bạc trên lúa trỗ sớm và không phòng trừ kịp thời.
+ Ngoài ra rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác và bệnh bạc lá hại rải rác.
- Trên cây ngô: Sâu đục thân, đục bắp, chuột, rệp cờ, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ đến trung bình sâu keo mùa thu hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới:
*Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...
- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 và trên 5 % bông bạc cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Shepatin 18/36 EC,... Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp thêm với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG, Regent 800WG, ...).
Chú ý: Khi lúa trỗ thấp thoi từ 5% đến 10% và lúa trỗ hết trên 85% nên tiến hành phun phòng trừ sâu đục thân.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Phòng BVTV;
- Lưu. |
TRƯỞNG TRẠM
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Hữu Đại |