Thứ Hai, 20/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 6. Dự báo sâu bệnh tháng 7 và biện pháp phòng trừ (Số 09/2020). Thanh Sơn.

Tuần 0. Tháng 7/2020. Ngày 07/07/2020

CHI CỤC  TRỒNG TRỌT  VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV THANH SƠN

 


Số: 09/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

          Thanh Sơn, ngày 6  tháng 7 năm 2020

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 06/2020

Dự báo tình hình SVGH tháng 07/2020

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 06/2020:

1. Trên mạ, lúa mùa:

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ rải rác trên lúa mới cấy .

2. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu, sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 332,0 ha; tăng so với CKNT 183,8 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 500 ha; giảm so với CKNT 39,6 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 175,9 ha; giảm so với CKNT 11,9 ha.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 865,2 ha; giảm so với CKNT 312,2 ha.

4. Trên cây bưởi diễn:

- Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

Thường xuyên theo dõi Sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (xã Thượng Cửu, Khả Cửu,...). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 07/2020:

1. Trên lúa mùa:

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại từ giữa đến cuối tháng 7, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô giai đoạn 2 đến 6 lá, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ - trung bình; bọ xít muỗi,  bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 830WG, Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên cây ngô:

- Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...

5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT & BVTV (b/c);

- UBND huyện (b/c);

- Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

- UBND các xã và thị trấn (t/h);

- Đài TT huyện (đưa tin);

- Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

- Lưu. bvtv.

                   TRẠM TRƯỞNG

 

 

              Đinh Thanh Bình


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 06 năm 2020 đến ngày 30 tháng 06 năm 2020)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ xít muỗi

Chè

2 - 4

6,0 – 8,0

332,01

332,01

 

 

 

+183,8

Địch quả, Võ Miếu, Sơn Hùng, Thục Luyện….

2

Bọ cánh tơ

1 - 3

4,0 - 8,0

500

500

 

 

 

- 39,6

 

Địch quả, Võ Miếu, Sơn Hùng, Thục Luyện….

3

Rầy xanh

2 - 4

5,0 - 8,0

175,9

175,9

 

 

 

- 11,9

 

Địch quả, Võ Miếu, Sơn Hùng, Thục Luyện….

4

Nhện đỏ

3-6

7-16

148,2

148,2



 

- 312,2

 

Địch quả, Võ Miếu, Sơn Hùng, Thục Luyện….