Thứ Sáu, 10/5/2024

Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 49 (Số 49/2020). Tân Sơn.

Tuần 49. Tháng 11/2020. Ngày 06/12/2020
Từ ngày: 30/11/2020.

 CHI CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT & BVTV TÂN SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 49 /BC - TT&BVTV

 

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 30 tháng 11 đến ngày 06 tháng 12 năm 2020)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 22 - 240C. Cao nhất: 280C. Thấp nhất: 180C

- Độ ẩm trung bình: 70 - 80%. Cao nhất: 85%. Thấp nhất: 60%

            - Lượng mưa tổng số: Đầu tuần ban ngày nắng nhẹ, chiều và tối có mưa rải rác.

- Số giờ nắng tổng số:.................................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): …………………………………………….

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa: Thu hoạch xong.

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng các vụ:

 

 

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Cây ngô đông:

6 - 9 lá

270

- Cây công nghiệp:

 

 

+ Chè

Phát triển búp - Thu hái

1614

- Cây lâm nghiệp:

 

 

+ Cây bồ đề

Phát triển thân lá

3.532

 

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Không có.

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

 

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, tỷ lệ bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu keo MT

Ngô đông

0.47

4

 

x

x

 

 

 

x

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Cây lúa: Thu hoạch xong

 

 

 

 

 

 

 

II

Cây chè: Phát triển búp

1

Bọ cánh tơ

2 – 4

6

 

 

 

2

Bọ xít muỗi

2 – 4

8

 

 

 

3

Rầy xanh

2 – 4

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cây ngô đông: 6 - 9 lá

1

Sâu keo MT

0.4 - 0.6

4

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

IV

Cây bồ đề: Phát triển thân lá

1

Sâu xanh

 

 

 

 

RR

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây Lúa:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cây chè: Phát triển búp.            

1

Bọ cánh tơ

121.3

 

 

 

121.3

 

 

2

Bọ xít muỗi

201.4

 

 

 

201.4

 

 

3

Rầy xanh

135.8

 

 

 

135.8

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cây ngô đông: 6 - 9 lá.

1

Sâu keo MT

27

 

 

 

27

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cây bồ đề: Phát triển thân lá.

 

 

Ghi chú:  

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM ………………
(Đến ngày …. tháng …… năm 2020)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

- Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

- Ngô đông: Sâu keo mùa thu hại nhẹ, bệnh đốm lá, châu chấu cào cào…hại rải rác.

- Trên cây bồ đề: Sâu xanh hại nhẹ rải rác, cục bộ hại trung bình tại các xã Đồng Sơn, Lai Đồng, Kim Thượng.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

             - Trên ngô đông: Sâu keo mùa thu hại nhẹ, cục bộ trung bình, bệnh đốm lá, châu chấu, cào cào... hại rải rác.

              - Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ - trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại nhẹ.

           - Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh hại bồ đề gây hại nhẹ rải rác, cục bộ hại trung bình.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

            - Trên cây chè: Chăm sóc và phòng trừ  sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

            - Trên cây ngô đông: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng, sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành... Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....

- Trên cây lâm nghiệp: Thực hiện tốt văn bản số 704/UBND-NN ngày 14/7/2020 về việc Tăng cường kiểm tra và phòng trừ sâu bệnh hại cây lâm nghiệp.

+ Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng máy động cơ phun dạng bột, dạng nước phun bao vây các khu rừng xung quanh các khu đã bị hại.

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Vifast 10SC, ... .

+ Với những diện tích rừng có địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng  bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

 

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cây chè:

1

Bọ cánh tơ

121.3

 

 

 

121.3

- 14.6

+121.3

 

 

2

Bọ xít muỗi

201.4

 

 

 

201.4

- 0.1

+201.4

 

 

3

Rầy xanh

135.8

 

 

 

135.8

- 65.7

+135.8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cây ngô

1

Sâu keo MT

27

 

 

 

27

- 7.4

+27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cây bồ đề

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).