Thứ Bảy, 4/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 17 (Số 17/2022). Lâm Thao.

Tuần 17. Tháng 4/2022. Ngày 26/04/2022
Từ ngày: 25/04/2022. Đến ngày: 01/05/2022

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 25-280C, Cao: 30-320C, Thấp: 230 C.

Độ ẩm trung bình: 60-65%. Cao 75%Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng, nhiệt độ tăng dần, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa trà 1: Diện tích: 2.571 ha. Giống J02, nếp; GĐST: Đòng già – trỗ bông.

* Lúa trà 2: Diện tích: 554 ha. Giống VRN20, KD, HT1, TBR225,...; GĐST: Làm đòng - đòng già.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trà 1

 òng già – trỗ bông)

Bệnh bạc lá

0,5

8

C1

Bệnh khô vằn

3,9

25

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,2

4

C1

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,2

3

C1

Rầy các loại

8

120

T3,4,5

Lúa trà 2

(Làm đòng – đòng già)

Bệnh khô vằn

2,8

15

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,1

2

C1

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,1

2

C1


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

Trà 1

35

 

35

 

 

 

 

 

 

0,5

8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

73

 

46

22

5

 

 

 

 

3,9

25

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

30

 

30

 

 

 

 

 

 

0,2

4

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

32

 

32

 

 

 

 

 

 

0,2

3

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

53

 

 

12

18

23

 

 

 

8

120

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Trà 2

50

 

38

12

 

 

 

 

 

2,8

15

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

35

 

35

 

 

 

 

 

 

0,1

2

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

30

 

30

 

 

 

 

 

 

0,1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 25/4 đến ngày 01 tháng 05 năm 2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

3

Bệnh khô vằn

Lúa trà 1

3,9

25

278,4

Nhẹ: 164,1

TB: 114,3

 

 

-21,7

50,5

Rộng

 

Bệnh khô vằn

Lúa trà 2

2,8

15

76,8

Nhẹ: 76,8

 

 

-0,5

 

Rộng


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa trà 1:

- Bệnh khô vằn: Gây hại trên lúa giai đoạn đòng già đến trỗ bông, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: phát sinh và gây hại cục bộ ổ tại một số xã Phùng Nguyên, Bản Nguyên, Cao Xá, Sơn vi,…. Mức độ gây hại nhẹ, rải rác cấp bệnh chủ yếu cấp 1. (Bệnh bạc lá hại cục bộ ổ tại Hợp Hải - Phùng Nguyên, tỷ lệ hại 15%, diện tích nhiễm 0,5ha, đã chỉ đạo phun thuốc phòng trừ).

- Ngoài ra: Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ, rầy các loại gây hại cục bộ nhẹ trên một số chân ruộng trũng.

+Trên lúa trà 2:

- Bệnh khô vằn: gây hại trên lúa giai đoạn làm đòng đến đòng già, chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp. Mức dộ gây hại nhẹ.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, đạo ôn lá gây hại cục bộ nhẹ.

2. Biện  pháp xử lý:

+ Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun  phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Phun phòng trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn khi chớm xuất hiện để tránh lây lan bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc  (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP...).

- Bệnh đạo ôn: Phun thuốc phòng trừ đạo ôn cổ bông trên những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá khi lúa thấp thoi trỗ, sử dụng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục, (ví dụ như thuốc: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Filia 525SE…)

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón thừa phân đạm.

- Đề phòng thời tiết sau mưa rào, ẩm độ cao, các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát triển và lây lan, gây hại mạnh; mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình ảnh hưởng đến bộ lá đòng nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Bệnh đạo ôn: Theo dự báo trong mấy ngày tới trời có mưa ẩm, nguồn bệnh đạo ôn lá phát triển gây hại cổ bông, mức độ gây hại nhẹ (cần lưu ý trên những diện tích lúa trỗ từ nay sang đầu tháng 5).

 

Người tập hợp

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 26 tháng 04 năm 2022

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

Đặng Thị Thu Hiền

 

 

Thông báo sâu bệnh khác