Chủ Nhật, 28/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 18 (Số 18/2022). Lâm Thao.

Tuần 18. Tháng 5/2022. Ngày 04/05/2022
Từ ngày: 02/05/2022. Đến ngày: 08/05/2022

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 25-280C, Cao: 300C, Thấp: 200 C.

Độ ẩm trung bình: 60-70%. Cao 80%Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng, nhiệt trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa trà 1: Diện tích: 2.571 ha. Giống J02, nếp; GĐST:Trỗ bông.-Phơi mầu- ngậm sữa

* Lúa trà 2: Diện tích: 554 ha. Giống VRN20, KD, HT1, TBR225,...; GĐST: Đòng già.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trà 1

 (Trỗ bông- Phơi mầu)

Bệnh bạc lá

0.1

2.00

C1

Bệnh khô vằn

3.19

21.5

C1,3

Rầy các loại

6.1

144

T3,4,5,TT

 

 

 

 

 

 

 

 

Lúa trà 2

( đòng già)

Bệnh bạc lá

0.05

1.5

C1

Bệnh khô vằn

5.0

24

C1,3

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

Trà 1

107

 

85

22

 

 

 

 

 

3.19

21.5

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

72

 

72

 

 

 

 

 

 

0.1

2.0

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

67

 

 

14

18

25

 

 

10

6.1

144

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Trà 2

42

 

42

 

 

 

 

 

 

0.05

1.5

 

 

 

 

 

 

Bệnh Khô vằn

 

66

 

55

11

 

 

 

 

 

5.0

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 02 đến ngày 8 tháng 05 năm 2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

3

Bệnh khô vằn

Lúa trà 1

3.19

21.5

242.8

Nhẹ: 200

TB: 42.8

 

 

 

42.8

Rộng

 

Bệnh khô vằn

Lúa trà 2

5.0

24

123.4

Nhẹ: 89.4

TB: 34

 

 

 

34

Rộng


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3.

- Bệnh bạc lá: phát sinh và gây hại cục bộ ổ tại các xã Phùng Nguyên, Bản Nguyên, Cao Xá, Sơn vi,…. Mức độ gây hại nhẹ, rải rác. Cấp bệnh chủ yếu cấp1.

- Rầy các loại bắt đầu tích lũy và gia tăng mật độ và gây hại nhẹ

+Trên lúa trà 2:

- Bệnh khô vằn: gây hại trên lúa giai đoạn đòng già, mức độ hại nhẹ. Cục bộ hại trung bình trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp.

- Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ

. Biện  pháp xử lý:

+ Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun  phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Phun phòng trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn khi chớm xuất hiện để tránh lây lan bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc  (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP...).

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón thừa phân đạm.

- Đề phòng thời tiết sau mưa rào, ẩm độ cao, các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát triển và lây lan, gây hại mạnh; mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình ảnh hưởng đến bộ lá đòng nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Rầy các loại gây hại mức độ hại nhẹ 

 

Người tập hợp

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 03 tháng 04 năm 2022

Trạm trưởng

Đã ký)

Đặng Thị Thu Hiền