CHI CỤC TT&BẢO
VỆ THỰC VẬT
TRẠM TT&BVTV
ĐOAN HÙNG
Số: 43/TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đoan Hùng, ngày 01 tháng 6
năm 2022
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại tháng 5
Dự báo tình hình sinh vật gây hại tháng 6
I/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRONG THÁNG 5:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm là 457,34 ha,
trong đó nhiễm nhẹ 304,37 ha, nhiễm trung bình 152,97 ha. Diện tích đã phòng
trừ 152,97 ha.
- Bệnh bạc lá nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ. Diện tích nhiễm là 244,32 ha,
trong đó nhiễm nhẹ 184,05 ha, nhiễm trung bình 60,26 ha. Diện tích đã phòng trừ
60,26 ha.
Ngoài ra, rầy các loại, bọ xít dài, sâu đục thân, nhện gié, bệnh đen lép
hạt hại rải rác.
2. Trên
cây ngô xuân:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Diện tích nhiễm là 34,43
ha chủ yếu nhiễm nhẹ.
Ngoài ra, bệnh đốm lá, rệp cờ, sâu đục thân, đục
bắp, chuột hại rải rác.
3.
Trên cây chè:
- Bọ
cánh tơ hại nhẹ. Diện tích nhiễm là 73,37 ha nhiễm nhẹ.
- Bọ xít muỗi hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Diện
tích nhiễm là 73,37 ha nhiễm nhẹ.
- Rầy xanh hại nhẹ, cục bộ hại
trung bình. Diện tích nhiễm là 154,81 ha nhiễm
nhẹ.
Ngoài ra, bệnh đốm nâu đốm xám, bệnh chết loang, bệnh
thối búp hại rải rác.
4.
Trên cây bưởi:
Nhện đỏ, bọ xít, bệnh chảy gôm, bệnh
thán thư, rệp, sâu đục thân đục gốc, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh
loét sẹo... hại rải rác.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá,
sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít, mối hại gốc phát sinh gây hại rải rác trên cây keo.
II/ DỰ BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI THÁNG 6:
1. Trên
mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ. Chuột, ốc
bươu vàng, bệnh sinh lý hại
cục bộ.
2. Trên
lúa mùa:
- Ốc
bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình,
cục bộ hại nặng.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên lúa mới cấy, mức độ
gây hại nhẹ.
- Bệnh
sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không
kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng.
- Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực
ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít đen hại rải rác.
3.
Trên cây ngô hè: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện
đỏ hại nhẹ - TB. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây bưởi: Câu
cấu xanh, nhện, sâu đục thân đục gốc đục cành, rệp các loại, bệnh chảy gôm,
bệnh loét, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành
khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Trên mạ, lúa mùa:
- Trên mạ: Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo
thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón lót phân chuồng hoai mục và
phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống
có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-4, TH 3-5, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838,...).
+ Theo dõi và bắt mẫu rầy lưng
trắng và rầy xanh đuôi đen, khi phát hiện hướng dẫn phòng trừ sớm, kịp
thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và
rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Xử lý hạt
giống trước khi gieo bằng một số loại thuốc, ví dụ: Cruiser Plus 312.5FS,
Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 3 -
5 ngày bằng một số loại thuốc, ví dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro
500WP, Admire 050 EC,...
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh
và bệnh nghẹt rễ (sinh lý) cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng
hoai mục, phân lót đầy đủ, cân đối các loại phân, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1
- 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục
bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối
tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bệnh
sinh lý, ...
2. Trên cây ngô:
- Tập trung thu hoạch những diện tích ngô xuân đã
chín.
- Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch
sản xuất.
- Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp,
như:
+ Biện pháp thủ công: Làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế
nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng
thành.
+ Biện
pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành;
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu
non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG,
150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...). Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4
đúng trong phòng trừ. Phun khi sâu tuổi 1-3, trong trường hợp mật độ sâu cao
thì phun 2 lần cách nhau từ 3 đến 5 ngày, phun bằng động cơ điện, máy động cơ
với mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất
là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất nêu trên như: hoạt chất (Indoxacarb + Emamectin benzoate) để phòng
trừ./.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ
sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC,...
- Bọ
cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các
loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG),
Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC
(3.6WG),...
- Bọ
xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên
các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben
2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC,
Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …
- Nhện
đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được
đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC),
Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC,…
4. Trên cây bưởi: Tiêu diệt sâu đục thân đục cành bằng các
biện pháp thủ công, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách
dùng gai mây luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp
xúc vào lỗ đục rồi bít lại. Phòng trừ kịp thời các đối tượng SVGH: nhện, bệnh
chảy gôm, bệnh loét sẹo, rệp các loại, ve sầu, sâu vẽ bùa...
-
Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại
thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Saromite 57EC, Đầu khoáng SK Enspay 99EC, Redmite 300SC, Kamai 730EC, Dylan 2EC, Sokupi 0.36 SL, Eska 250EC, Tasieu
1.9EC, Alfamite 15EC, 20WP, Etoman 20SC...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để
phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...
- Bệnh
chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại
thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP,
Alpine 80WP (80WG),...
- Rệp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu
để phòng trừ, ví dụ như:
Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...
Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, câu cấu, sâu
vẽ bùa, ruồi đục quả,...
5. Trên cây lâm nghiệp:
Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh
cây keo,... chỉ phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì,
chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi
sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa
phương.
Nơi nhận:
- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);
- Chi cục
TT&BVTV (b/c);
- Phòng ban chuyên môn
(p/h);
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu.
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Chí Thành
|
|