CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 26/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 28 tháng 6 năm 2022
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 27/6/2022 đến ngày 03/7/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 32 - 340C. Cao: 360C. Thấp: 300C.
Độ ẩm trung bình:
60 - 65%, Cao: 75%. Thấp: 55%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ
thời tiết đầu tuần nắng nóng, nhiệt độ cao, ẩm độ thấp. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Mạ mùa:Giống:
TH 3- 5, Lai Thơm 6, CT16, TƯ 8, TBR225, KDĐB, BC15, Nếp, ...; GĐST: Mới gieo – 2 lá.
- Lúa mùa trung:
Làm đất, chuẩn bị cấy.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
3.1
|
8.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
2.1
|
4.0
|
|
Nhện đỏ
|
3.5
|
8.0
|
|
Rầy xanh
|
1.7
|
4.0
|
|
Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá
|
Trưởng thành sâu xanh (Lứa 1)
|
2.4
|
6.0
|
|
Trứng sâu xanh (Lứa 1)
|
3.4
|
4.0
|
|
Sâu xanh (Lứa 1)
|
12
|
20
|
T1- T2
|
Sâu xanh (Lứa 2)
|
25
|
60
|
T4
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng thành sâu xanh (Lứa 1)
|
Bồ đề; GĐST: Phát triển
thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Trứng sâu xanh (Lứa 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh (Lứa 1)
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
12
|
20
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh (Lứa 2)
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
25
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 27/6 đến ngày 03/7/2022)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
3 - 4
|
8.0
|
428.4
|
|
|
|
+428.4
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 3
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
3 - 5
|
8.0
|
|
|
|
|
-214.2
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trưởng thành sâu xanh (Lứa 1)
|
Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá
|
2 - 4
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trứng sâu xanh (Lứa 1)
|
3 - 4
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sâu xanh (Lứa 1)
|
10 - 15
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sâu xanh (Lứa 2)
|
20 - 30
|
60
|
20
|
15
|
5
|
|
+20
|
15
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
- Mạ
mùa: Rầy các
loại gây hại rải rác.
- Lúa mùa trung: Mới cấy (khoảng 3% tổng diện
tích).
- Chè: Bệnh đốm nâu, đốm
xám gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình; Bọ xít
muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.
-
Trên cây rừng: Tại thời điểm hiện tại sâu xanh gây hại trên cây bồ đề chia 2 lứa:
+
Lứa 1: Trưởng thành di chuyển và đẻ trứng, tỷ lệ trứng đã nở khoảng 20 - 30%. Mật
độ sâu non mới nở 10 – 15 con/cây, cao 20 con/cây.
+
Lứa 2: Sâu xanh gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình, phát dục chủ yếu tuổi 4.
Diện tích nhiễm 20 ha, trong đó nhiễm nhẹ 10 ha, trung bình 5ha, nặng 5ha. Tổng
diện tích phòng trừ 15 ha (trong đó có 5ha phun lần 2).
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa mùa: Ốc
bươu vàng, bệnh sinh lý gây hại nhẹ - trung bình; Rầy các loại gây hại rải rác;
Chuột gây hại cục bộ.
- Trên chè:
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại
rải rác.
+ Bọ xít muỗi gây hại nhẹ.
+ Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ,
... gây hại nhẹ - trung bình.
-
Trên cây rừng: Sâu xanh gây hại trên các rừng
bồ đề
+ Lứa 1: Sâu non nở rộ và gây hại, mức độ
hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời. Thời gian phun phòng trừ tốt nhất đối với
lứa sâu này là từ 30/6 đến 06/7/2022.
+
Lứa 2: Sâu đẫy sức hoá nhộng dưới đất.
*
Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Lúa mùa:
+ Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn
chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón
lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2
dảnh/khóm, cấy nông tay, mật độ 35 – 40 khóm/m2; Chăm sóc, làm cỏ
sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.
+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu
cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...
- Trên chè: Chăm sóc và phun phòng
trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Trên cây lâm nghiệp: *Đối với Sâu xanh gây hại bồ đề:
+ Biện pháp canh
tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại
phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ
công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng
thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt
nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt
các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài
thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống
chế mật độ sâu hại.
+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập
trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các
khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC,
Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):
> Với những
diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng
những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha
với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox
5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...
> Với những diện tích
rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví
dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg
bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
Lưu ý: Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu
vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.
+ Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các
đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|