Thứ Năm, 16/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 29 (Số 42/2022). Tam Nông.

Tuần 29. Tháng 7/2022. Ngày 19/07/2022
Từ ngày: 18/07/2022. Đến ngày: 24/07/2022


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 42/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 18 tháng 07 đến ngày 24 tháng 07  năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 280C, Trung bình: 310C, Cao: 350C.

Nhận xét khác: Trong tuần, Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới đầu tuần trời nắng nóng gay gắt đến giữa tuần có mưa dào và dông, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: DT: 734 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.

          - Lúa mùa Trung: DT: 500 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

    - Ngô: Diện Tích 195ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: 5 - 7 lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.

                                  

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Mạ mùa sớm: GĐST:   Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.

Chuột

0,4

1

Sâu cuốn lá nhỏ

13,6

40

T5

Sâu đục thân

RR

RR

Lúa Trung : GĐST:    đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

Bệnh sinh lý

2,2

8

Sâu cuốn lá nhỏ

8

32

T4

Ngô hè: GĐST: 5 - 7 lá.

Sâu keo mùa

1,0

2,4


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Chuột

Mạ mùa sớm: GĐST:   Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.

0,4

1




Sâu cuốn lá nhỏ

2

23

34

70

73

13,6

40




Sâu đục thân

RR

RR




Bệnh sinh lý

Lúa Trung : GĐST:    đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

2,2

8




Sâu cuốn lá nhỏ

1

19

31

85

69

8

32




Sâu keo mùa

Ngô hè: GĐST: 5 - 7 lá.

1,0

2,4




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Chuột

Mạ mùa sớm: GĐST:   Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.

0,4 - 0,8

1


Hương Nộn, Dân quyền.

2

Sâu cuốn lá nhỏ

16 - 32

40

30,7

30,7 ha nhẹ

+30,7

3

Sâu đục thân

RR

RR



1

Bệnh sinh lý

Lúa Trung : GĐST:    đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

2 - 4

8


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân quyền.

2

Sâu cuốn lá nhỏ

8 - 16

32


1

Sâu keo mùa

Ngô hè: GĐST: 5 - 7 lá.

1 – 1,6

2,4

8,7

8,7 ha nhẹ



8,7

Hương Nộn, Vạn Xuân.

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

 Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ cục bộ hại TB ở Hương Nộn, Bắc Sơn;. Ngoài ra: Sâu cuốn lá lớn, Bệnh sinh lý, sâu đục thân gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.

Trên lúa mùa trung: sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ cục bộ hại TB. Rầy các loại hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: sâu cuốn lá lớn, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.

          Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - Tb;. Chuột hại cục bộ ổ. Ngoài ra: sâu khoang, Bệnh đốm lá, sâu cắn lá hại

rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Bón phân thúc đẻ sớm kết hợp làm cỏ sục bùn để hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5 WG, Virtako 1.5 GR,...).


3. Dự kiến thời gian tới: Các đối tượng: sâu đục thân, sâu cuốn lá, châu chấu, rầy các loại, ... .di chuyển sang gây hại nhẹ trên mạ mùa. Chuột gây hại cục bộ ổ nhỏ trên ruộng mạ mới gieo ven làng, kênh mương và đường lớn.

Lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng hại nhẹ.

            Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 19 tháng 07 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng





Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2022 Tam Nông 11/07/2022 17/07/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2022 Tam Nông 04/07/2022 10/07/2022
Thông báo SVGH tháng 6, dự báo SVGH tháng 7 năm 2022 - 7/2022 Tam Nông 01/06/2022 30/06/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2022 Tam Nông 27/06/2022 03/07/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2022 Tam Nông 20/06/2022 26/06/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2022 Tam Nông 13/06/2022 19/06/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2022 Tam Nông 06/06/2022 12/06/2022
Thông báo SVGH tháng 5, dự báo SVGH tháng 6 năm 2022 - 6/2022 Tam Nông 01/05/2022 31/05/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 22 - 5/2022 Tam Nông 30/05/2022 05/06/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2022 Tam Nông 23/05/2022 29/05/2022