CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 29/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 19 tháng 7 năm 2022
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 18/7/2022 đến ngày 24/7/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 34 - 360C. Cao: 390C. Thấp: 300C.
Độ ẩm trung bình:
60 - 65%, Cao: 75 - 80%. Thấp: 55%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ
thời tiết đầu tuần có mưa nhỏ rải rác, nền nhiệt độ cao, ẩm độ thấp. Cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa mùa trung:
Diện tích KH 2390 ha; Giống: TH 3- 5, TƯ 8, TBR225, KDĐB, Nếp, ...; GĐST: Đẻ nhánh.
- Ngô: Diện tích KH: 360
ha; Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, Nếp, ...; GĐST: 4
– 6 lá.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Thu hái búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè; GĐST: Thu hái búp
|
Bọ cánh tơ
|
1.6
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.2
|
4.0
|
|
Nhện đỏ
|
1.9
|
8.0
|
|
Rầy xanh
|
1.3
|
4.0
|
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ nhánh
|
Bệnh sinh lý
|
1.2
|
5.0
|
C1
|
Rầy các loại
|
14.6
|
70
|
T1-T2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2.5
|
14
|
T3 – T4
|
Ngô;
|
Sâu keo mùa thu
|
0.6
|
1.8
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Thu hái búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ nhánh
|
60
|
|
50
|
10
|
|
|
|
|
|
1.2
|
5.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
100
|
30
|
50
|
10
|
10
|
|
|
|
|
14.6
|
70
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
96
|
10
|
18
|
22
|
36
|
10
|
|
|
|
2.5
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 4 – 6 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.6
|
1.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18/7 đến ngày 24/7/2022)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Thu hái búp
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-385.8
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
1 - 2
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-80.4
|
|
|
5
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ nhánh
|
1 - 2
|
5.0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rầy các loại
|
10 - 20
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2 - 5
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 4- 6 lá
|
0.5 - 1
|
1.8
|
|
|
|
|
-
6.8
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
- Lúa
mùa trung:
+ Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Phát sinh gây hại,
cục bộ hại nhẹ.
+ Rầy các loại: Xuất hiện, tiếp tục tích luỹ
mật độ gây hại.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Phát sinh gây hại rải rác.
-
Ngô: Sâu keo mùa thu phát sinh gây hại, cục bộ
hại trung bình, mật độ gây hại cục bộ: 4 – 6 con/m2, diện tích nhiễm
cục bộ 2,6 ha (đã phun phòng trừ).
- Chè: Bọ cánh tơ, rầy
xanh hại nhẹ; bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác.
-
Trên cây rừng: Sâu xanh gây hại trên bồ đề.
+
Lứa 1: Sâu non đẫy sức hoá nhộng dưới đất.
+
Lứa 2: Trưởng thành đã xuất hiện rải rác, di chuyển và đẻ trứng.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa mùa:
+ Bệnh sinh lý: Gây
hại nhẹ - trung bình.
+ Rầy các loại: Gây
hại nhẹ
+ Sâu cuốn lá nhỏ:
Sâu non đẫy sức hoá nhộng, mức độ gây hại giảm.
+ Châu chấu: Gây hại
cục bộ, mức độ hại nhẹ.
+ Chuột gây hại rải
rác.
- Trên chè:
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại
rải rác.
+ Bọ xít muỗi gây hại nhẹ.
+ Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ,
... gây hại nhẹ - trung bình.
-
Trên cây rừng: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu
xanh gây hại trên các rừng bồ đề
+ Lứa 1: Trưởng thanh bắt đầu xuất hiện
rải rác, di chuyển và đẻ trứng trên các rừng bồ đề.
+
Lứa 2: Trưởng thành ra rộ di chuyển và
đẻ trướng trên những diện tích bồ đề. Một số trứng bắt đầu nở.
*
Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Lúa mùa:
+ Chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm
giúp lúa sinh trưởng tốt.
+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Rầy các loại, sâu cuốn lá
nhỏ, bệnh sinh lý, ...
- Trên chè: Chăm sóc và phun phòng
trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Trên cây lâm nghiệp: Đối với Sâu xanh gây hại bồ đề:
+ Biện pháp canh
tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại
phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ
công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng
thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt
nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt
các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài
thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống
chế mật độ sâu hại.
+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập
trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các
khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC,
Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):
> Với những
diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng
những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha
với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox
5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...
> Với những diện tích
rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví
dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg
bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
+ Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các
đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý:
+ Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới
phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.
+ Khi sử dụng
thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại
thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun
theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao
bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|