CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 43/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25 tháng 07 đến ngày 31 tháng 07 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 310C, Cao: 370C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Đầu tuần trời nắng nóng gay gắt đến giữa và cuối tuần trời có mưa dào và dông dải rác cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa sớm: DT: 734 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Đẻ nhánh rộ - Đứng cái.
- Lúa mùa Trung: DT: 500 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Đẻ nhánh rộ.
- Ngô: Diện Tích 195ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: 7 - 9 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Mạ mùa sớm: GĐST: Đẻ nhánh rộ - Đứng cái. | Bệnh khô vằn | 1,8 | 4 | |
Chuột | 2,1 | 5,4 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 4,4 | 16 | |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | 0,2 | 1 | |
Lúa Trung : GĐST: Đẻ nhánh rộ | Bệnh sinh lý | 1,9 | 6 | |
Chuột | 1,2 | 3,8 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 6,4 | 24 | |
Ngô hè: GĐST: 7 - 9 lá. | Bệnh khô vằn | 1,5 | 4 |
|
Sâu keo mùa Thu | 0,6 | 1,8 |
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Mạ mùa sớm: GĐST: Đẻ nhánh rộ - Đứng cái | | | | | | | | | | 1,8 | 4 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 2,1 | 5,4 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 4,4 | 16 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | Lúa Trung : GĐST Đẻ nhánh rộ | | | | | | | | | | 0,2 | 1 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | | | | | | | | | | 1,9 | 6 | |
| | |
|
|
Chuột | Ngô hè: GĐST: 7 - 9 lá. | | | | | | | | | | 1,2 | 3,8 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 6,4 | 24 | |
| | |
|
|
|
| | | | | | | | | | 1,5 | 4 | |
| | |
|
|
|
| | | | | | | | | | 0,6 | 1,8 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Mạ mùa sớm: GĐST: Đẻ nhánh rộ - Đứng cái | 1,8 – 2,6 | 4 | | | | |
| | Hương Nộn, Dân quyền. |
2 | Chuột | 2,2 - 4 | 5,4 | 21,4 | 21,4 ha nhẹ | | | +9,7 | |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ | 4 - 8 | 16 | | | | |
| |
4 | Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | 0,2 – 0,4 | 1 | | | | |
| |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa Trung : GĐST: Đẻ nhánh rộ | 2 - 4 | 6 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân quyền. |
2 | Chuột | 1,2 – 2,6 | 3,8 | | | | |
| |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ | 8 - 16 | 24 | | | | |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô hè: GĐST: 7 - 9 lá | 1,2 - 2 | 4 | | |
| |
| | Hương Nộn, Vạn Xuân. |
2 | Sâu keo mùa Thu | 0,4 - 1 | 1,8 | | |
| |
| |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
Trên lúa mùa sớm: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…;. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ. Ngoài ra: Sâu cuốn lá lớn, Bệnh sinh lý, sâu đục thân gây hại rải rác.
Trên lúa mùa trung: sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ cục bộ hại TB. Rầy các loại hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: sâu cuốn lá lớn, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.
Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ , Bệnh khô vằn nhiễm rải rác. Chuột hại cục bộ ổ. Ngoài ra: sâu khoang, Bệnh đốm lá, sâu cắn lá hại
rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
*Trên lúa mùa: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Bón phân thúc đẻ sớm kết hợp làm cỏ sục bùn để hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
- Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5 WG, Virtako 1.5 GR,...).
*Trên Ngô hè: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo; Khi phát hiện sâu keo mùa thu có mật độ trên 4 con/ m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc chứa các hoạt chất Bacillus thuringiensis; Spinetoram , Indoxacar ( Clever 300WG, Millerusa 400sc …….) ; Lufenuron ( Match 050EC, Lufenron 050EC…….).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa mùa: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ sẽ tiếp tục đẻ trứng, mật độ trứng sẽ tăng nhanh trong vài ngày tới. Sâu đục thân, Rầy các loại, Bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
*Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, sâu cắn lá tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 26 tháng 07 năm 2022 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |