Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 36 Trạm Lâm Thao (Số 36/2022). Lâm Thao.

Tuần 36. Tháng 9/2022. Ngày 06/09/2022
Từ ngày: 05/09/2022. Đến ngày: 11/09/2022

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 32-330C, Cao: 35 - 360C, Thấp: 300 C.

Độ ẩm trung bình: 50 - 60%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1. GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi - chín.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 1.173 ha. Giống KD, HT1, VNR20. GĐST: Trỗ bông, phơi màu - chắc xanh.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm

(Chắc xanh - chín)

Bệnh khô vằn

2,7

15

C1,3.5

Rầy các loại

42

440

T4,5

Lúa mùa trung (Trỗ - chắc xanh)

Bệnh khô vằn

3,0

24

C1,3,5

Rầy các loại

29

280

T4,5

Sâu đục thân

0,1

1,2

T1,2

Trứng sâu đục thân

0,02

0,4

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

Trà sớm

40

 

20

16

4

 

 

 

 

2,8

15

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

37

 

 

 

10

27

 

 

 

42

440

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bẹnh khô vằn

Trà trung

54

 

28

16

 

10

 

 

 

3,0

24

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

50

 

 

 

17

25

 

 

 

29

280

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 5 đến ngày 11 tháng 9 năm 2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

 

Bệnh khô vằn

Trà trung

3,0

24

43,6

Nhẹ:28,6

TB: 15

 

 

+5,6

 

Hẹp

 

Trứng sâu đục thân

0,02

0,4

15

Nhẹ: 15

 

 

+15

 

Hẹp

 

Bệnh khô vằn

Trà sớm

2,7

15

25.3

Nhẹ: 25,3

 

 

+25,3

 

Hẹp


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa trà sớm:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ trên những ruộng rậm rạp, bón thừa phân đạm.

- Rầy các loại gây hại mức độ hại nhẹ.

 Ngoài ra: Sâu đục thân gây bông bạc rải rác.

+ Trên lúa trà trung:

- Bệnh bạc lá gây hại cục bộ trên một số ruộng TBR225 mức độ hại nhẹ

- Bệnh khô vằn: gây hại nhẹ đến trung bình, chủ yếu trên những ruộng rậm rạp đang giai đoạn trỗ bông - phơi mầu. 

* Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ nhẹ.

* Trên diện tích lúa ST25 tại xã Tứ Xã, lúa J02 tại Cao Xá trứng sâu cuốn lá nhỏ đã nở với mật độ trung bình 20-40 con/m2, cao 60-80 con/m2, cục bộ trên 100 con/m2. Chủ yếu tuổi 1,đầu tuổi 2

* Ngoài ra: Trưởng thành sâu đục thân hai chấm ra rải rác và đẻ trứng mật độ trứng 0,02- 0,1 ổ/m2. Cao 0,2- 0,4 ổ/m2 (Cao Xá)

2. Biện  pháp xử lý:  .

* Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC.

Chỉ đạo phòng trừ triệt để sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 và sâu đục thân hai chấm gây hại trên một số diện tích lúa trỗ muộn của trà trung (lưu ý giống ST25 tại Tứ Xã và lúa J02 tại Cao Xá).

Thời gian phun thuốc tập trung từ ngày 5-7/9/2022.

Chủ động theo dõi và phòng trừ các ổ rầy gây hại ở giai đoạn lúa ngậm sữa đến chắc xanh.

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Bệnh khô vằn hại chủ yếu trên trà mùa trung, mức độ hại nhẹ - trung bình.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng không phòng trừ hoặc phòng trừ gặp mưa không hiệu quả.

- Sâu đục thân gây bông bạc trên những diện tích lúa trỗ muộn không phun phòng sâu đục thân trước trỗ mức độ hại nhẹ cục bộ hại trung bình.

- Nếu điều kiện thời tiết tiếp tục có mưa, bệnh bạc lá phát triển và gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình

 

 Người tập hợp

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 6 tháng 9 năm 2022

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

Đặng Thị Thu Hiền

 

Thông báo sâu bệnh khác