Chủ Nhật, 19/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 35 (Số 35/2022). Việt Trì.

Tuần 35. Tháng 8/2022. Ngày 13/09/2022
Từ ngày: 29/08/2022. Đến ngày: 04/09/2022

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 29/8/2022 đến ngày 4/9/2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 290C; cao 320C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 60%, Cao: 65%, Thấp: 55%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa mùa sớm: Diện tích: 220 ha; GĐST: Đang trỗ bông – phơi màu

Lúa mùa trung: Diện tích: 171 ha; GĐST: Đòng già – trỗ bông.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Mùa trung (Đòng già – trỗ bông)

 

Bệnh khô vằn

3,8

27,5

 

Bệnh đốm sọc VK

2,2

30,7

 

Chuột

0,06

2.0

 

Rầy các loại

6,6

120

 

Sâu cuốn lá nhỏ

1,8

8

 

Mùa sớm (Trỗ bông – phơi màu)

Bệnh khô vằn

5,6

36,2

 

Bệnh đốm sọc VK

2,6

27,1

 

Chuột

0,1

2,1

 

Rầy các loại

28,8

256

 

Sâu cuốn lá nhỏ

1,6

8

 


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Mùa trung

 

(Đòng già – trỗ bông)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,8

27,5

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,2

30,7

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,06

2.0

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,6

120

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,8

8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 Mùa sớm

(Trỗ bông  phơi màu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,6

36,2

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,6

27,1

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

2,1

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28,8

256

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,6

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Khô vằn

Mùa trung (Đòng già – Trỗ bông)

3,8

27,5

29,3

19,5

9,1

 

 

 

9,7

Thụy vân, sông lô, Phượng Lâu…

2

Đốm sọc vi khuẩn

2,2

30,7

27,6

21,1

6,5

 

 

 

6,5

Thụy vân, sông lô, Phượng Lâu…

3

Khô vằn

Mùa sớm (Trỗ bông – phơi màu)

5,6

36,2

66

44

22

 

 

 

22

Thụy vân, sông lô, Phượng Lâu…

4

Đốm sọc vi khuẩn

2,6

27,1

29,3

14,6

14,6

 

 

 

14,6

Thụy vân, sông lô, Phượng Lâu…


VI, NHẬN XÉT

-  Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, sâu đục thân hại rải rácnhẹ. Bướm sâu đục thân, trứng đục thân rải rác xuất hiện trên các trà lúa; Chuột hại cục bộ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

-  Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá, bệnh khô vằn tiếp tục phát triển hại nhẹ đến trung bình, cục bô hại nặng; Sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

* Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp thời; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

-  Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Avilando 5SC, Thanonil 75WP, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương