SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 46/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 17
tháng 11 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 11 năm 2022 đến ngày 17 tháng 11
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 24,5 - 27,50C; Cao 29 - 300C;
Thấp 20 - 250C.
Nhận
xét khác:
Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh suy
yếu nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh đêm và sáng trời lạnh, sáng sớm có nơi có sương mù nhẹ, ít
mây, đêm không mưa, ngày trời nắng; cuối kỳ trời sáng sớm và đêm không mưa,
nhiều mây, vài nơi rải rác có mưa nhỏ, gián đoạn có nắng. Cây trồng sinh trưởng
và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.278 ha
|
Sinh trưởng: 5 lá -
trỗ cờ - làm hạt
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.124 ha
|
Sinh trưởng: Cây
con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 15.400 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.507 ha
|
Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.700
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên cây ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 4,1%, cao 8,0 - 15%; diện tích nhiễm 135,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao, TX.Phú
Thọ; giảm so với CKNT 85,2 ha.
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2,
cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 76,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại các huyện Lâm Thao, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 35 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,5 - 6,4%, cao 8,0 - 16%; diện tích nhiễm 37,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao, Tam Nông;
giảm so với CKNT 65,6 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 6,6 - 12%; diện tích nhiễm 24,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Ba; tăng so với CKNT 24,4 ha.
2. Trên cây rau đông:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,2 - 0,5 con/m2,
cao 1,1 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 59,1 ha (Nhiễm nhẹ 57,5 ha,
trung bình 1,6 ha) tại Lâm Thao, T.X Phú Thọ, Tam Nông, Hạ Hòa; giảm so với
CKNT 10,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,6 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến
1,1 - 4,0 con/m2,
cao 8,0 - 16 con/m2, cục bộ 32 con/m2 (Lâm
Thao); diện tích nhiễm 13,4 ha (Nhiễm nhẹ 11,6 ha, trung bình 1,8 ha) tại huyện
Lâm Thao, TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 15,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,8 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,5%, cao 5,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 30,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 3,6 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,5%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 175,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Sơn; giảm so với CKNT 214,2 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 2,2%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 119,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Cẩm Khê, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 236,5 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 70,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 170,1 ha.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng
gây hại cục bộ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác
trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề
hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên
cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY
TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn gây hại
nhẹ. Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp, rệp cờ hại rải rác. Chuột
hại cục bộ.
2. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu
tơ, bệnh sương mai, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh
tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư,
loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để
có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên
cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên cây ngô đông: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2. Trên cây rau:Áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
3. Trên cây chè: Phun phòng
trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ
côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil
95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể
sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi
20 SC, … để phun phòng trừ.
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị bệnh sử dụng các loại
thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette
800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|