Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 (Số 46/2022). Phú Thọ.

Tuần 46. Tháng 11/2022. Ngày 17/11/2022
Từ ngày: 11/11/2022. Đến ngày: 17/11/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 46/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 17 tháng 11 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
11 tháng 11 năm 2022 đến ngày 17 tháng 11 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24,5 - 27,50C; Cao 29 - 300C; Thấp 20 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh suy yếu nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh đêm và sáng trời lạnh, sáng sớm có nơi có sương mù nhẹ, ít mây, đêm không mưa, ngày trời nắng; cuối kỳ trời sáng sớm và đêm không mưa, nhiều mây, vài nơi rải rác có mưa nhỏ, gián đoạn có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 7.278 ha

Sinh trưởng: 5 lá - trỗ cờ - làm hạt

- Rau đông

Diện tích: 5.124 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 4,1%, cao 8,0 - 15%; diện tích nhiễm 135,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao, TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 85,2 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 76,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Lâm Thao, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 35 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 6,4%, cao 8,0 - 16%; diện tích nhiễm 37,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông; giảm so với CKNT 65,6 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 6,6 - 12%; diện tích nhiễm 24,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 24,4 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 0,5 con/m2, cao 1,1 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 59,1 ha (Nhiễm nhẹ 57,5 ha, trung bình 1,6 ha) tại Lâm Thao, T.X Phú Thọ, Tam Nông, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 10,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,6 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,1 - 4,0 con/m2, cao 8,0 - 16 con/m2, cục bộ 32 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 13,4 ha (Nhiễm nhẹ 11,6 ha, trung bình 1,8 ha) tại huyện Lâm Thao, TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 15,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,8 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,5%, cao 5,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 30,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 3,6 ha.

3. Trên cây chè:  

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,5%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 175,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 214,2 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,2%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 119,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 236,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 70,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 170,1 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp, rệp cờ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây ngô đông: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 11 tháng 11 năm 2022 đến ngày 17 tháng 11 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

0,7 - 4,1

8,0 - 15

135,6

135,6

 

 

 

-85,2

 

Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao, TX.Phú Thọ

2

Sâu keo mùa Thu

0,1 - 0,5

1,0 - 3,0

76,2

76,2

 

 

 

35,0

 

Lâm Thao, Hạ Hòa

3

Bệnh đốm lá nhỏ

1,5 - 6,4

8,0 - 16

37,4

37,4

 

 

 

-65,6

 

Lâm Thao, Tam Nông

4

Sâu đục thân, bắp

0,5 - 4,0

6,6 - 12

24,4

24,4

 

 

 

24,4

 

Thanh Ba

5

Sâu xanh

Rau đông

0,2 - 0,5

1,1 - 5,0

59,1

57,5

1,6

 

 

-10,7

1,6

Lâm Thao, TX.Phú thọ, Tam Nông, Hạ Hòa

6

Bọ nhảy

1,1 - 4,0

8,0 - 16; CB32(LT)

13,4

11,6

1,8

 

 

-15,6

1,8

Lâm Thao, TX.Phú Thọ

7

Bệnh sương mai

0,4 - 2,5

5,0 - 6,0

30,2

30,2

 

 

 

3,6

 

Tam Nông

8

Bọ cánh tơ

Chè

0,6 - 2,5

4,0 - 7,0

175,9

175,9

 

 

 

-214,2

 

Thanh Sơn

9

Bọ xít muỗi

1,0 - 2,2

4,0 - 8,0

119,8

119,8

 

 

 

-236,5

 

Cẩm Khê, Thanh Sơn

10

Rầy xanh

0,6 - 2,0

4,0 - 6,0

70,9

70,9

 

 

 

-170,1

 

Thanh Ba

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2022 Toàn tỉnh 04/11/2022 10/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 11/2022 Toàn tỉnh 28/10/2022 03/11/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2022 - 11/2022 Toàn tỉnh 01/10/2022 31/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2022 Toàn tỉnh 21/10/2022 27/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2022 Toàn tỉnh 14/10/2022 20/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2022 Toàn tỉnh 07/10/2022 13/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2022 Toàn tỉnh 30/09/2022 06/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2022 Toàn tỉnh 23/09/2022 29/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2022 Toàn tỉnh 16/09/2022 22/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2022 Toàn tỉnh 09/09/2022 15/09/2022