Thứ Năm, 16/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 18 (Số 18/2023). Lâm Thao.

Tuần 18. Tháng 5/2023. Ngày 02/05/2023
Từ ngày: 01/05/2023. Đến ngày: 07/05/2023

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 01 tháng 05 đến ngày 07  tháng 5  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 27-290C, Cao: 320C, Thấp: 250 C.

Độ ẩm trung bình: 60 - 65%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng, cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa trà 1: Diện tích: 2.576 ha. Giống: J02, Thái xuyên 111. GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh.

- Lúa trà 2: Diện tích: 550,7 ha. Giống: KD, HT, TBR225. GĐST: Trỗ - Ngậm sữa.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Trà 1(Ngậm sữa – chắc xanh)

Bệnh khô vằn

2,3

30

C1,3,5

Rầy các loại

146,7

3000

T1,2

Trà 2( Trỗ - Ngậm sữa)

Bệnh khô vằn

2,5

25

C1,3,5

Rầy các loại

8

120

T4,5,TT

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa trà 1

67

 

38

19

10

 

 

 

 

2,3

30

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

115

70

23

8

4

10

 

 

 

146,7

3000

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa trà 2

54

 

30

14

10

 

 

 

 

2,5

25

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

68

 

 

8

12

28

 

 

20

8

120

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 05 đến ngày 07 tháng 5 năm 2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Trà 1

2,3

30

132,4

Nhẹ: 111,5

TB: 20,9

 

 

 

20,9

 

2

Rầy

146,7

3000

20,3

Nhẹ: 12,7

TB: 5,1

2,5

 

 

7,6

 

3

Bệnh khô vằn

Trà 2

2,5

25

36,3

Nhẹ: 31,2

TB: 5,1

 

 

 

5,1

 


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

- Rầy các loại: Hiện tại bệnh gây hại chủ yếu trên lúa trà 1 giai đoạn ngậm sữa – chắc xanh, mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng. Mật độ phổ biến 120-800 con/m2, cao 1200 – 2000 con/m2, cục bộ 3000 - 4000 con/m2 (Bản Nguyên, Vĩnh Lại). Phát dục chủ yếu tuổi T1,2.

Ngoài ra: - Bệnh bạc lá gây hại cục bộ nhẹ, sâu đục thân gây bông bạc rải rác trên cả hai trà lúa.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên lúa trà 2.

2. Biện  pháp xử lý:

- Khi ruộng mật độ rầy tuổi 1,2 trên 1000  con/m2 (25 con/ 1 khóm lúa), cần phòng trừ bằng một trong các loại thuốc như:  Florid 700 WP, Actara 25WG, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC,.... Thời gian phun thuốc trừ rầy tốt nhất từ 03-05/5/2023

- Ruộng bị rầy và bệnh khô vằn gây hại thì kết hợp phun cả thuốc trừ rầy và bệnh khô vằn, đối với bệnh khô vằn sử dụng các loại thuốc như: Chevin 5SC, Nativo 750WG, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...

- Phun phòng trừ các ổ bệnh bạc lá bằng các loại thuốc đặc hiệu trừ vi khuẩn như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......

Lưu ý:  Với những ruộng có mật độ rầy cao, kết hợp bị bệnh khô vằn gây hại nặng khả năng lưu dẫn thuốc xuống gốc lúa kém, bà con cần kết hợp phun 2 loại thuốc có tác dụng tiếp xúc và lưu dẫn mạnh để tăng hiệu quả phòng trừ. Phun đẫm đủ lượng nước thuốc, đảm bảo 2 bình/1 sào.  Sau khi phun cần kiểm tra lại nếu mật độ rầy vẫn còn cao cần phun nhắc lại lần 2 sau 3-5 ngày.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục nở trong 2,3 ngày tới, gây hại chủ yếu trên lúa trà 1 giai đoạn ngậm sữa – chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến TB, cục bộ hại nặng đến rất nặng nếu không phòng trừ kịp thời và phun không kỹ, có thể gây cháy chòm, cháy ổ trên 1 số diện tích.

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng

- Ngoài ra: bệnh bạc lá, sâu đục thân gây hại cục bộ nhẹ.

 

 Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 02 tháng 05 năm 2023

Phó Trạm trưởng

(Đã ký)

                                       

 

Trương Thị Thanh Nga