Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 19 (Số 19/2023). Lâm Thao.

Tuần 19. Tháng 5/2023. Ngày 09/05/2023
Từ ngày: 08/05/2023. Đến ngày: 15/05/2023

Chi cục TT & BVTV Phú Thọ

Trạm TT & BVTV Lâm Thao

Số 19/TB-TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 8 tháng 05 đến ngày 15  tháng 5  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 27-290C, Cao: 320C, Thấp: 250 C.

Độ ẩm trung bình: 60 - 65%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần do ảnh hưởng của không khí lạnh đêm và sáng óc mưa rào, cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa trà 1: Diện tích: 2.576 ha. Giống: J02, Thái xuyên 111. GĐST: chắc xanh- đỏ đuôi - chín

- Lúa trà 2: Diện tích: 551 ha. Giống: KD, HT, TBR225. GĐST: ngậm sữa – Chắc xanh

- Rau các loại: 193 ha, GĐST: Đã thu hoạch.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Trà 1(Chắc xanh- Đỏ đuôi- chín)

Bệnh khô vằn

2,0

28

C1,3,5

Rầy các loại

74

2000

T2,3,4

Trà 2(Ngậm sữa- chắc xanh)

Bệnh khô vằn

1,5

10

C1,3

Rầy các loại

11

240

T1,2,3

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa trà 1

44

 

18

26

 

 

 

 

 

2,0

28

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

127

12

34

55

18

8

 

 

 

74

2000

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa trà 2

45

 

24

12

9

 

 

 

 

1,5

10

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

59

10

18

26

5

 

 

 

 

11

240

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 8 tháng 05 đến ngày 15 tháng 5 năm 2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Trà 1

20

28

46,8

Nhẹ: 41,8

TB: 5,0

 

 

-109

 

 

2

Rầy

74

2000

7,6

Nhẹ: 5,0

TB: 2,6

 

 

+7,6

 

 

3

Bệnh khô vằn

Trà 2

1,5

10

22,1

Nhẹ: 22,1

 

 

 

-47

 

 


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:

- Rầy các loại: Phát sinh và gây hại  mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng. Mật độ phổ biến 200-700 con/m2, cao 8001200con/m2, cục bộ 1500-2000 con/m2, Cá biệt những diện tích không phòng trừ 3000-6000 con/m2 (Cao Xá, Vĩnh Lại).Tổng diện tích bị hại nặng 0.5ha, phát dục chủ yếu tuổi T3,4.

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

* Ngoài ra:  Bệnh bạc lá gây hại cục bộ nhẹ, sâu đục thân gây bông bạc rải rác trên cả hai trà lúa.

2. Biện  pháp xử lý:

+ Rầy các loại : Khi ruộng mật độ rầy tuổi 1,2 trên 1000  con/m2 (25 con/ 1 khóm lúa), cần phòng trừ bằng một trong các loại thuốc như:  Florid 700 WP, Actara 25WG, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC

* Lưu ý: Trên những diện tích lúa giai đoạn chắc xanh- đỏ đuôi phun phải rẽ băng nhỏ 0,8-1m và phun đủ lượng nước thuốc, đảm bảo 2 bình/1 sào  phun kỹ xuống dưới gốc để cho thuốc tiếp xúc được với con rầy,với những ruộng có mật độ rầy cao, phải kiểm tra lại mật độ rầy vẫn còn cao cần phun nhắc lại lần 2 sau 3-5 ngày.

- Ruộng bị rầy và bệnh khô vằn gây hại thì kết hợp phun cả thuốc trừ rầy và bệnh khô vằn, đối với bệnh khô vằn sử dụng các loại thuốc như: Chevin 5SC, Nativo 750WG, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...

- Phun phòng trừ các ổ bệnh bạc lá bằng các loại thuốc đặc hiệu trừ vi khuẩn như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục gây hại chủ yếu trên lúa trà 1 giai đoạn chắc xanh- đỏ đuôi mức độ hại nhẹ đến TB, cục bộ hại nặng đến rất nặng nếu không phòng trừ kịp thời, có thể gây cháy chòm, cháy ổ trên 1 số diện tích.

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng

* Ngoài ra: bệnh bạc lá, sâu đục thân gây hại cục bộ nhẹ.

 

 Người tập hợp

 

 

 

Đỗ Thị Huyền

Ngày 9 tháng 05 năm 2023

Phó Trạm trưởng

(Đã ký) 

 

 

Trương Thị Thanh Nga