SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 21/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 25
tháng 05 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 05 đến ngày 25 tháng 05
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 30 - 340C;
Cao 35 - 400C;
Thấp 25 - 280C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa Nam rãnh áp thấp có trục nối với
áp vùng thấp phía Tây bị nén bởi bộ phận áp cao lục địa phía Bắc nên thời tiết
đêm không mưa, ngày nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp tiếp
tục bị nén, dịch dần xuống phía Nam và đầy lên, nên thời tiết các nơi phổ biến
đêm và sáng có mưa rào và dông rải rác, ngày có lúc có mưa, mưa rào và dông,
ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 291 ha
|
Sinh trưởng: Thu
hoạch xong
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 21.306 ha
|
Sinh trưởng: Thu
hoạch xong
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 13.990 ha
|
Sinh trưởng: Chín
- thu hoạch
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 4.679 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.704 ha
|
Sinh trưởng: Chín
sữa - chín
|
- Chè
|
Diện tích: 14.800 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.617 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.619
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
16/5
|
17/5
|
18/5
|
19/5
|
20/5
|
21/5
|
22/5
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
2
|
6
|
0
|
4
|
0
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
2
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
2
|
0
|
3
|
1
|
0
|
3
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
8
|
10
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,1%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 889,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Hạ Hòa, Đoan
Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng
so với CKNT 889,9 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 2,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 125,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 512,6 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 2,0%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 65,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Đoan Hùng; giảm so với CKNT 215,1 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
1,5 - 2,9%, cao 5,0 - 12%; diện tích nhiễm 52,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 52,1 ha.
2. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 %, cao 6,4%; diện tích nhiễm 57,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan
Hùng; tăng so với CKNT 57,3 ha.
Ngoài ra: Rệp
các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây
chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ; nhện đỏ, bọ cánh
tơ hại rải rác.
2. Trên cây
ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại
rải rác trên
cây bưởi.
3. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu
đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục
bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân: Tập
trung thu
hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều
kiện thời tiết bất lợi.
2. Trên ngô xuân:
-
Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.
- Làm đất, gieo hạt theo
đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ:
Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC,
Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể
sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold
5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ
trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC,
Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...
4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên
10% lá, quả
bị hại sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex
1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK
EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|