I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 320C, Cao: 350C, Thấp: 300 C.
Độ ẩm trung bình: 60%.
Cao 80% Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần đêm và sáng có mưa , ngày nắng nóng cây trồng sinh trưởng phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
* Lúa mùa sớm:
Diện tích: 953 ha. Giống KD, HT1, VNR20: GĐST: Mới cấy - hồi xanh, đẻ nhánh.
* Mạ mùa trung:
Diện tích: 88 ha. Mới gieo - 2,5 lá
II. TRƯỞNG
THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm
( Mới cấy- hồi xanh)
|
Sâu cuốn lá
|
4,2
|
24
|
T4.5.N
|
ốc bươu vàng
|
0,1
|
1,2
|
Non + TT
|
Mạ mùa trung mới gieo – 2,5lá)
|
Rầy các loại
|
6,5
|
50
|
T3,4,TT
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
4,4
|
5,0
|
T1,2,3
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa sớm
|
157
|
|
|
4
|
28
|
98
|
|
29
|
|
4,2
|
24
Cục bộ 32-40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Trên mạ gieo-2,5 lá)
|
31
|
9
|
20
|
2
|
|
|
|
|
|
0,4
|
5,0
Cục bộ
10
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 26/6 đến ngày 02 tháng 7 năm 2023)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
+ Trên lúa mùa sớm:
ốc bươu vàng gây hại nhẹ
trên những ruông sâu trũng.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây
hại trên lúa giai đoạn hồi xanh đến đẻ nhánh,
mức độ gây hại nhẹ.
Trên diện tích lúa
cấy sớm trước 18/6 (100% xã Vĩnh Lại và 1 số ít diện tích xã Bản Nguyên, Kinh
kệ - Phùng Nguyên), Mật độ phổ biến 8-12 con/m2, cao 16-24 con/m2,
cục bộ 32-40 con/m2 (Vĩnh Lại), phát dục sâu chủ yếu tuổi 4,5, tiền
nhộng.
Trên diện tích lúa
cấy sau 18/6, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, rải rác. Mật độ phổ biến 2-4 con/m2,
cao 8-12 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 4,5
+Trên mạ mùa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, rải rác chủ yếu trên diện tích mạ 2-2,5 lá,
phát dục chủ yếu tuổi 2.
- Rầy các loại gây hại
nhẹ, rải rác (phát dục chủ yếu rầy trưởng thành).
- Ngoài ra bướm sâu đục
thân hai chấm ra và đẻ trứng rải rác.
2.Biện pháp xử lý:
+ Trên lúa mùa sớm:
Tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu
cuốn lá chuyển lứa và gây hại trong tháng 7.
- Lưu ý cần đảm bảo giữ nước trên bề mặt ruộng sau khi
cấy để hạn chế bệnh sinh lý trong điều kiện thời tiết nắng nóng.
+ Trên mạ mùa
sớm: Khi phát hiện ruộng mạ có ổ trứng sâu đục thân
hai chấm cần ngắt bỏ trước khi đem ra ruộng cấy để hạn chế sự gây hại.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá chuyển lứa, bướm sẽ ra rải rác từ đầu
tháng 7, ra rộ từ 4/7-8/7, tập trung đẻ trứng chủ yếu trên diện tích lúa mùa
sớm giai đoạn đẻ nhánh đến đẻ rộ (lưu ý trên những diện tích cấy sớm trước
18/6).
- Trên lúa mùa
trung: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá gây hại nhẹ, rải rác.
- Trên mạ mùa trung: Rầy các loại,
sâu cuốn lá gây hại nhẹ, sâu đục thân gây hại rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 27 tháng 6 năm 2023
PhóTrạm trưởng
Đã ký)
Trương Thị
Thanh Nga
|