SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 23/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 08
tháng 06 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 02 tháng 06 đến ngày 08 tháng 06
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 29,5 - 330C;
Cao 35 - 380C;
Thấp 24 - 280C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp phía Tây kết hợp trường
phân kỳ gió trên cao nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến đêm không mưa,
ngày nắng nóng và nắng nóng gay gắt; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục
Tây Bắc-Đông Nam qua khu vực Bắc Trung Bộ kết hợp với vùng hội tụ gió trên
1500m nên thời tiết các nơi trong tỉnh có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có
mưa to, tập trung vào chiều tối và đêm, ban ngày trời nắng nóng nhẹ. Cây trồng
sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 291 ha
|
Sinh trưởng: Thu
hoạch xong
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 22.006,3 ha
|
Sinh trưởng: Thu
hoạch xong
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 13.328,7 ha
|
Sinh trưởng: Thu
hoạch
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 4.858 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.739 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 14.800 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.617 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.619
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại bẫy:
Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
30/5
|
31/5
|
01/06
|
02/06
|
03/06
|
04/06
|
05/06
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
1
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 2,5%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 720,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Ba, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 426,2 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 390,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 340,5
ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,4 - 1,5%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 65,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 197,1 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
1,4 - 3,6%, cao 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 52,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 52,1 ha.
2. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ hại nhẹ rải rác. Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải
rác trên cây
bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên mạ
mùa sớm: Sâu cuốn lá, sâu đục thân hai chấm, ốc bươu vàng, rầy các loại, cào cào,
châu chấu gây hại rải rác.
2. Trên cây
ngô hè thu: Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cần phòng trừ kịp thời ngay từ lứa đầu tiên.
3. Trên cây
chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ; nhện đỏ, bọ cánh
tơ hại rải rác.
4. Trên cây
ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại
rải rác trên
cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu
đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục
bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
-
Lúa xuân: Tập trung thu hoạch nhanh gọn những
diện tích lúa đã chín tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện thời tiết bất lợi.
- Mạ mùa:
+ Áp
dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân
chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển
tốt.
+ Xử lý hạt giống
trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …
để hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc đen
và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy
lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước
khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5
RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt
mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp
thời.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên ngô xuân:
-
Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.
- Làm đất, gieo hạt theo
đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ
trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ:
Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC,
Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể
sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold
5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ
trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC,
Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...
4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên
10% lá, quả
bị hại sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex
1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK
EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|