SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 25/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 22
tháng 06 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 16 tháng 06 đến ngày 22 tháng 06
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 28 - 32,50C;
Cao 32 - 370C;
Thấp 24 - 280C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp kết hợp với hội tụ gió
nên thời tiết các nơi trong tỉnh phổ biến chiều tối và đêm có mưa rào và rải
rác có dông, cục bộ có mưa to, ngày nắng; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa phía Nam rãnh áp thấp nối với vùng áp
thấp phía Tây nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến không mưa, ngày nắng
nóng. Cây trồng sinh trưởng
phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 2.140 ha
|
Sinh trưởng: Cấy -
hồi xanh
|
- Mạ mùa
|
Diện tích: 370,8 ha
|
Sinh trưởng: Gieo -
2,5 lá
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 2.525 ha
|
Sinh trưởng: Gieo
- 3 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 14.800 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.617 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.619
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa
phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
13/6
|
14/6
|
15/6
|
16/6
|
17/6
|
18/6
|
19/6
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
9
|
6
|
0
|
0
|
12
|
10
|
0
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,2 - 0,6 con/m2,
cao 1,2 - 4,2 con/m2; diện tích nhiễm 142,6 ha (Nhiễm nhẹ 77,2
ha, trung bình 65,4 ha) tại huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba; tăng so với CKNT
72,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 65,4 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại
phổ biến 4,0 - 8,0 con/m2,
cao 12 - 16 con/m2, cục bộ 20 - 24 con/m2, cá biệt ruộng 32 con/m2 (xã Phùng Nguyên - Lâm Thao); tại xã Phùng
Nguyên huyện Lâm Thao; Phát dục chủ yếu tuổi 1,2,3.
2. Trên mạ mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ
biến 5,0 - 10 con/m2,
cao 15 - 20 con/m2, cục bộ 25 - 30 con/m2 (xã Bản Nguyên, Phùng Nguyên - Lâm Thao); tại xã Bản Nguyên, Phùng
Nguyên huyện Lâm Thao; Phát dục chủ yếu tuổi 1,2,3.
3. Trên ngô hè thu:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,9 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 25,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Đoan
Hùng, Tam Nông; tăng so với CKNT 2,9 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 1,8%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 1.078,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân
Sơn, Thanh Sơn, Đoan
Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 337,2
ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 1,7%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 348,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Hạ Hòa,
Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 42,7 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 2,2%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 152,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 103,8 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
1,0 - 4,4%, cao 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 132,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Yên Lập, Tân Sơn, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 213 ha.
5. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa sớm: Ốc
bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý
hại nhẹ rải rác.
2. Trên mạ: Sâu
cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô
hè thu:
- Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá,
chuột hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ cánh
tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ.
5. Trên cây
ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại
rải rác trên
cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu
đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục
bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Lúa sớm:
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu
hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10%
dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP;
Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Mạ mùa:
+ Áp
dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân
chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển
tốt.
+ Xử lý hạt giống
trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …
để hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc đen
và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy
lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước
khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5
RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt
mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp
thời.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên ngô hè thu:
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ,
sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của
sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi
cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả,
giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ
môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn
chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp
hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ
Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2),
nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng
mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào
buổi chiều tối.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ
trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ:
Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC,
Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ
trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC,
Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể
sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold
5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên
10% lá, quả
bị hại sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex
1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK
EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|