(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10
đến ngày 16 tháng 7 năm 2023)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 320C, Cao: 380C, Thấp: 300 C.
Độ ẩm trung bình: 60%.
Cao 70% Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
* Lúa mùa sớm:
Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1, VNR20: GĐST: Đẻ rộ - Cuối đẻ. (Một số diện
tích cấy cực sớm tại Vĩnh Lại chuẩn bị đứng cái).
* Lúa mùa trung: Diện tích: 1.140 ha. Giống
KD, HT, J02. GĐST: Mới cấy, hồi xanh - Đẻ nhánh.
II. TRƯỞNG
THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm
(Đẻ rộ - Cuối đẻ)
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5,7
|
40
|
T1
|
Bướm cuốn lá nhỏ
|
0,3
|
2
|
|
Trứng cuốn lá nhỏ
|
12,8
|
80
|
|
Chuột
|
0,3
|
3
|
|
Bệnh sinh lý
|
1,2
|
20
|
|
Lúa mùa trung (Mới cấy, hồi xanh - Đẻ nhánh)
|
Ốc bươu vàng
|
0,2
|
1,4
|
Non, TT
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2,9
|
24
|
T1
|
Trứng cuốn lá nhỏ
|
2,9
|
40
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa sớm
|
78
|
53
|
18
|
5
|
2
|
|
|
|
|
5,7
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa trung
|
124
|
83
|
33
|
8
|
|
|
|
|
|
2,9
|
24
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN
BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10 đến ngày 16 tháng 7 năm 2023)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Trà mùa sớm
|
5,7
|
40
|
84,8
|
84,8 (nhiễm nhẹ)
|
|
|
-165,4
|
|
Rộng
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
1,2
|
20
|
|
3,6 (nhiễm nhẹ)
|
|
|
+3,6
|
|
Hẹp
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
+ Trên lúa mùa sớm:
- Bướm cuốn lá nhỏ
lứa 5 đã ra rộ và đẻ trứng trên lúa trà sớm, mật độ trứng TB 8-20 quả/m2,
cao 40-60 quả/m2, cục bộ 80 quả/m2. Sâu non cuốn lá nhỏ bắt
đầu nở, mật độ sâu TB 8-16 con/m2,
cao 20-40 con/m2. (phát dục sâu chủ yếu tuổi 1.
- Chuột: Gây hại trên
diện tích lúa sớm giai đoạn đẻ rộ đến cuối đẻ, mức độ gây hại nhẹ.
- Bệnh sinh lý: Do
điều kiện thời tiết nắng nóng bệnh sinh lý gây hại trên một số diện tích sâu
trũng, lầy thụt và 1 số chân đất cát bị hạn, mức độ gây hại nhẹ. (Các xã có
diện tích bị bệnh: Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ - Phùng Nguyên)
- Ngoài ra: Sâu đục
thân cú mèo gây hại rải rác, bướm đục thân hai chấm ra rải rác.
+ Trên lúa mùa trung:
- Bướm cuốn lá lứa 5
di chuyển từ bờ cỏ ra đẻ trứng trên diện tích lúa mùa trung giai đoạn hồi xanh
- đẻ nhánh, mật độ trứng TB 0-8 quả/m2, cao 16-24 quả/m2,
cục bộ 32-40 quả/m2. Sâu non đã bắt đầu nở, mật độ TB 4-8 con/m2, cao 16 con/m2,
cục bộ 24 con/m2, phát dục sâu chủ yếu tuổi 1.
- Ốc bươu vàng gây
hại cục bộ trên một số diện tích lúa sâu trũng, mức độ gây hại nhẹ.
- Chuột gây hại rải
rác ở những diện tích ven kênh mương, đường lớn, ven nghĩa trang,....
Ngoài ra: Bướm đục
thân hai chấm ra rải rác
* Ngoài ra: Bướm cuốn lá nhỏ vẫn tập trung với mật độ cao tại những bờ cỏ
rẩm rạp xung quanh diện tích lúa mùa sớm, mùa trung, mật độ phổ biến 0,5- 3
con/m2, cao 4-8 con/m2,
cục bộ 10 - 20 con/m2.
2.Biện pháp xử lý:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non
tuổi 1 - 2 trên 50 con/m2 (giai đoạn đẻ nhánh và 20con/m2
giai đoạn đứng cái làm đòng) có thể sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá,… Ví dụ thuốc: NPELLAUGOLD 220SC, 2 EC, Satrungdan 95 BTN,
Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Tasieu 5 WG, NEWAMATER 200 SC,...
Thời gian phun thuốc trừ sâu cuốn lá
nhỏ tập trung từ 13-16/7/2023.
- Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng
cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15
kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh
dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Các xã cần tổ chức diệt
chuột tập trung để hạn chế sự gây hại của chuột khi lúa ở giai đoạn đẻ nhánh rộ
đến cuối đẻ.
3. Dự kiến thời
gian tớí:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại
trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu
không được phòng trừ kịp thời.
- Chuột gây hại nhẹ, cục bộ
trung bình.
- Bệnh sinh lý gây hại ở
diện hẹp, mức độ nhẹ đến trung bình.
Ngoài ra: Ốc bươu vàng gây
hại cục bộ nhẹ, sâu đục thân gây hại rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 11 tháng 7 năm 2023
PhóTrạm trưởng
Đã ký)
Trương Thị
Thanh Nga
|