(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 03
đến ngày 09 tháng 7 năm 2023)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 320C, Cao: 350C, Thấp: 300 C.
Độ ẩm trung bình: 60%.
Cao 80% Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần trời nắng nóng, có xen kẽ mưa rào, cây trồng sinh trưởng phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
* Lúa mùa sớm:
Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1, VNR20: GĐST: Đẻ nhánh – Đẻ rộ.
* Lúa mùa trung: Diện tích: 600 ha. Giống
KD, HT, J02. GĐST: Mới cấy – hồi xanh.
* Mạ mùa trung: Diện tích: 49 ha. 2,5-3
lá
II. TRƯỞNG
THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm
( Đẻ nhánh – Đẻ rộ)
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,8
|
8
|
Nhộng
|
Bướm cuốn lá nhỏ
|
0,04
|
0,5
|
|
Lúa mùa trung (Mới
cấy – hồi xanh)
|
Ốc bươu vàng
|
0,2
|
3
|
Non, TT
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,8
|
4
|
T4,5
|
Mạ mùa trung 2,5lá-
3 lá)
|
Rầy các loại
|
4,5
|
20
|
TT
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,3
|
5
|
T4
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa sớm
|
45
|
|
|
|
1
|
4
|
|
40
|
|
0,8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 03 đến ngày 09 tháng 7 năm 2023)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Trà trung (Mới cấy – hồi
xanh)
|
0,2
|
3
|
10,4
|
10,4 (nhiễm nhẹ)
|
|
|
-13,6
|
|
Hẹp
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
+ Trên lúa mùa sớm:
- Hiện tại sâu cuốn
lá nhỏ đang chuyển lứa, phát dục chủ yếu trên đồng ruộng là giai đoạn nhộng.
- Bướm cuốn lá nhỏ
lứa 5 bắt đầu ra, mật độ TB 0,1 - 0,3 con/m2, cao 0,5 con/m2
chủ yếu trên bờ cỏ.
* Ngoài ra: - Chuột
gây hại cục bộ ổ nhẹ.
- Bệnh sinh lý gây
hại cục bộ do điều kiện thời tiết nắng nóng, chủ yếu trên chân ruộng đất cát bị
hạn hoặc đất trũng, chua, yếm khí; mức độ gây hại nhẹ (cục bộ tại Kinh Kệ -
Phùng Nguyên).
+ Trên lúa mùa trung: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá gây hại nhẹ, rải rác trên lúa mới cấy đến hồi
xanh.
+ Trên mạ
mùa trung:
Sâu cuốn lá nhỏ, rầy
các loại gây hại nhẹ, rải rác. Bướm sâu đục thân hai chấm ra và đẻ trứng rải
rác.
* Ngoài
ra: Hiện tại trên bờ cỏ bướm cuốn lá nhỏ lứa 5 đang ra, mật độ phổ biến 1,5- 3
con/m2, cao 5 - 7 con/m2,
cục bộ 10 - 15 con/m2.
2.Biện pháp xử lý: Tiếp tục theo dõi
chặt chẽ bướm cuốn lá nhỏ lứa 5 ra rộ và đẻ trứng trên lúa mùa sớm, mùa trung.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Trên lúa mùa sớm: Bướm
cuốn lá nhỏ ra rộ từ 5 - 7/7 và đẻ trứng với mật độ cao trên lúa giai đoạn đẻ
nhánh rộ (cần lưu ý những diện tích lúa cấy sớm trước 18/6 tại Vĩnh Lại, Bản
Nguyên, Kinh Kệ).
- Bướm cuốn lá nhỏ ra rộ
trên bờ cỏ sẽ di chuyển và đẻ trứng trên cả hai trà lúa, cần theo dõi và khoanh
vùng những diện tích có mật độ cao để chỉ đạo phòng trừ khi mật độ sâu vượt
ngưỡng gây hại.
- Ngoài ra: Ốc bươu vàng,
chuột, bệnh sinh lý gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ, rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 04 tháng 7 năm 2023
PhóTrạm trưởng
Đã ký)
Trương Thị
Thanh Nga
|