Thứ Ba, 24/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 (Số 30/2023). Phú Thọ.

Tuần 30. Tháng 7/2023. Ngày 27/07/2023
Từ ngày: 21/07/2023. Đến ngày: 27/07/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 30/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 27 tháng 07 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
21 tháng 07 đến ngày 27 tháng 07 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  28,5 - 32,50C; Cao 33 - 370C; Thấp 24 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ chịu ảnh hưởng của rìa Bắc dải hội tụ nhiệt đới kết hợp với hội tụ gió hoạt động yếu dần nên thời tiết các nơi trong tỉnh phổ biến đêm và sáng có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to và dông, sau không mưa ; cuối kỳ thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến đêm không mưa, ngày nắng.  Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.837,4 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ - đứng cái

- Lúa trung

Diện tích: 15.031 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.082,2 ha

Sinh trưởng: 5 lá - xoáy nõn - trỗ cờ

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

18/7

19/7

20/7

21/7

22/7

23/7

24/7

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

2

0

0

2

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

1

0

0

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

7

3

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

2

0

0

1

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

2

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

3

0

0

2

0

1

0

Sâu đục thân cú mèo

0

1

0

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

3

5

3

7

2

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

0

0

0

0

0

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 5,0 - 16 con/m2, cao 23 - 40 con/m2; diện tích nhiễm 253 ha (Nhiễm nhẹ 246,3 ha, trung bình 6,7 ha) tại huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 253 ha. Diện tích đã phòng trừ 74,9 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,5%, cao 4,5 - 7,0%; diện tích bị hại 309,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 211,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 2,2%, cao 8,0 - 10,2%; diện tích nhiễm 40,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 2,3 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 4,0 - 16 con/m2, cao 24 - 40 con/m2; diện tích nhiễm 146,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Phù Ninh, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 30,4 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 10%; diện tích bị hại 145,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 61,8 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 3,2 con/m2; diện tích nhiễm 42,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Tân Sơn; giảm so với CKNT 65,5 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,5%, cáo 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 35,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 35,6 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 3,1%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 823,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 294,2 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,1%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 232,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 103,2 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,3%, cao 7,0 - 13%; diện tích nhiễm 143,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 143,2 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,7%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 50,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba; tăng so với CKNT 1,8 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ sâu trung bình 30 - 70 con/cây, cao 130 - 150 con/cây; diện tích nhiễm 35,5 ha (Nhiễm nhẹ 7,5 ha, trung bình 15 ha, nặng 12 ha (Tân Sơn, Yên Lập)); tại xã Kiệt Sơn, Đồng Sơn, Thu Cúc huyện Tân Sơn; Mỹ Lung, Lương Sơn huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 35,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 21 ha.

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành sẽ ra rộ từ 28/7 - 05/8, di chuyển và đẻ trứng trên các trà lúa. Sâu non lứa 5 nở rộ từ 02/8 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... .

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao sẽ tạo điều kiện cho bệnh phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ rải rác.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại nhẹ. Sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50 con/m2 (giai đoạn đẻ nhánh) sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... .

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG, ,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

2. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu:

+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 21 tháng 07 năm 2023 đến ngày 27 tháng 07 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

5,0 - 16

23 - 40

253,0

246,3

6,7

 

 

253,0

74,9

Lâm Thao, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Thủy

2

Chuột

0,3 - 2,5

4,5 - 7,0

309,4

309,4

 

 

 

211,7

 

Hạ Hòa, Thanh Ba, Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê

3

Bệnh sinh lý

2,1 - 2,2

8,0 - 10,2

40,6

40,6

 

 

 

2,3

 

Yên Lập

4

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

4,0 - 16

24 - 40

146,5

146,5

 

 

 

30,4

 

Lâm Thao, Hạ Hòa, Phù Ninh, Đoan Hùng

5

Chuột

0,6 - 2,0

4,0 - 10

145,5

145,5

 

 

 

61,8

 

Lâm Thao, Hạ Hòa

6

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,2 - 0,5

1,0 - 3,2

42,2

42,2

 

 

 

-65,5

 

Yên Lập, Tân Sơn

7

Bệnh khô vằn

0,6 - 2,5

6,0 - 10

35,6

35,6

 

 

 

35,6

 

Thanh Thủy

8

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 3,1

6,0 - 8,0

823,3

823,3

 

 

 

294,2

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Đoan Hùng

9

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,1

4,0 - 6,0

232,2

232,2

 

 

 

-103,2

 

Tân Sơn, Yên Lập

10

Nhện đỏ

0,5 - 2,3

7,0 - 13

143,2

143,2

 

 

 

143,2

 

Đoan Hùng

11

Rầy xanh

0,4-1,7

4,0 - 8,0

50,4

50,4

 

 

 

1,8

 

Hạ Hòa, Thanh Ba

12

Sâu xanh ăn lá bồ đề

Lâm nghiệp

30 - 70

130 - 150

35,5

7,5

15,0

12,0

 

35,5

21,0

Tân Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2023 Toàn tỉnh 19/07/2023 26/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2023 Toàn tỉnh 14/07/2023 20/07/2023
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2023 - 7/2023 Toàn tỉnh 17/07/2023 23/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2023 Toàn tỉnh 07/07/2023 13/07/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2023 - 6/2023 Toàn tỉnh 01/06/2023 30/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2023 Toàn tỉnh 30/06/2023 06/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2023 Toàn tỉnh 23/06/2023 29/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2023 Toàn tỉnh 16/06/2023 22/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2023 Toàn tỉnh 09/06/2023 15/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2023 Toàn tỉnh 02/06/2023 08/06/2023