Thứ Hai, 16/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 (Số 31/2023). Phú Thọ.

Tuần 31. Tháng 8/2023. Ngày 03/08/2023
Từ ngày: 28/07/2023. Đến ngày: 03/08/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 31/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 03 tháng 08 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
28 tháng 07 đến ngày 03 tháng 08 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  28,5 - 31,50C; Cao 32 - 360C; Thấp 25 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục đi qua khu vực Bắc Bộ kết hợp với vùng hội tụ gió nên thời tiết các nơi trong tỉnh phổ biến nhiều mây, có mưa vừa và dông, cục bộ có mưa to về chiều tối và đêm, ngày trời nắng; cuối kỳ do ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục đi qua Bắc Bộ kết hợp với vùng hội tụ gió nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến có mưa rào và dông rải rác, riêng các huyện phía Tây cục bộ có mưa vừa, mưa to, ngày có nắng xen kẽ.  Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.768,4 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Lúa trung

Diện tích: 15.084,1 ha

Sinh trưởng: Đẻ rộ - cuối đẻ

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.667,1 ha

Sinh trưởng: 7 lá - trỗ cờ - phun râu

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

25/7

26/7

27/7

28/7

29/7

30/7

31/7

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

2

0

0

2

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

1

0

0

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

7

3

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

2

0

0

1

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

2

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

3

0

0

2

0

1

0

Sâu đục thân cú mèo

0

1

0

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

3

5

3

7

2

0

0

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,1%, cao 6,8 - 16%, cục bộ 22,5-23,5% (Phù Ninh, Lâm Thao); diện tích nhiễm 166 ha (Nhiễm nhẹ 153 ha, trung bình 13 ha) tại huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông; tăng so với CKNT 125,7 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,6%, cao 2,0 - 7,0%; diện tích bị hại 112,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba; tăng so với CKNT 96,8 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,9%, cao 1,9 - 6,0%; diện tích bị hại 224,7 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 85,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,9 %, cao 6,6 - 12,5 %; diện tích nhiễm 138,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 41,2 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 3,4%, cáo 6,6 - 12%; diện tích nhiễm 83,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 83,1 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 3,3 con/m2; diện tích nhiễm 45,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 30,6 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 4,0%, cáo 6,0 - 15,2%; diện tích nhiễm 4,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 4,8 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 3,2%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 750,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 82,2 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,4%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 404,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 86,8 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 272,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 272,9 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ sâu trung bình 60 - 70 con/cây, cao 100 - 150 con/cây, cục bộ 180 - 200 con/cây; diện tích nhiễm 90 ha (Nhiễm nhẹ 40 ha, trung bình 30 ha, nặng 20 ha (Tân Sơn)); tại xã Thu Cúc, Kiệt Sơn, Đồng Sơn, Kim Thượng huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 90 ha. Diện tích đã phòng trừ 30 ha.

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành tiếp tục di chuyển và đẻ trứng trên các trà lúa. Sâu non nở rộ từ 02/8 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... .

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao sẽ tạo điều kiện cho bệnh phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ rải rác.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại nhẹ. Sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50 con/m2 (giai đoạn đẻ nhánh) sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Virtako 1.5 GR, Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... .

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG, ,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Diệt chuột: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Hicate 0.25WP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như: FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB.... bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…

2. Trên ngô hè thu: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 28 tháng 07 năm 2023 đến ngày 03 tháng 08 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

1,1 - 4,1

6,8 - 16; CB22,5 - 23,5(PN,LT)

166,0

153,0

13,0

 

 

125,7

 

Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông

2

Chuột

0,1 - 0,6

2,0 - 7,0

112,9

112,9

 

 

 

96,8

 

Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba

3

Chuột

Lúa trung

0,1 - 0,9

1,9 - 6,0

224,7

224,7

 

 

 

85,9

 

Hạ Hòa, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê

4

Bệnh sinh lý

0,5 - 1,9

6,6 - 12,5

138,8

138,8

 

 

 

41,2

 

Yên Lập

5

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu

1,0 - 3,4

6,6 - 12

83,1

83,1

 

 

 

83,1

 

Thanh Thủy, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng

6

Sâu keo mùa Thu

0,1 - 0,8

1,0 - 3,3

45,4

45,4

 

 

 

30,6

 

Tân Sơn, Yên Lập

7

Bệnh đốm lá nhỏ

0,3 - 4,0

6,0 - 15,2

4,8

4,8

 

 

 

4,8

 

Tam Nông

8

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 3,2

6,0 - 8,0

750,9

750,9

 

 

 

-82,2

 

Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê

9

Bọ xít muỗi

0,2 - 1,4

3,0 - 6,0

404,2

404,2

 

 

 

-86,8

 

Tân Sơn, Yên Lập

10

Rầy xanh

0,8 - 3,0

4,0 - 8,0

272,9

272,9

 

 

 

272,9

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập

11

Sâu xanh

Lâm nghiệp

60 - 70

100 - 150; CB180 - 200 (TS)

90

40

30

20

 

90,0

30

xã Thu Cúc, Kiệt Sơn, Đồng Sơn, Kim
Thượng - Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 26/07/2023 01/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2023 Toàn tỉnh 19/07/2023 26/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2023 Toàn tỉnh 21/07/2023 27/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2023 Toàn tỉnh 14/07/2023 20/07/2023
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2023 - 7/2023 Toàn tỉnh 17/07/2023 23/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2023 Toàn tỉnh 07/07/2023 13/07/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2023 - 6/2023 Toàn tỉnh 01/06/2023 30/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2023 Toàn tỉnh 30/06/2023 06/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2023 Toàn tỉnh 23/06/2023 29/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2023 Toàn tỉnh 16/06/2023 22/06/2023