Chủ Nhật, 15/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 (Số 32/2023). Phú Thọ.

Tuần 32. Tháng 8/2023. Ngày 10/08/2023
Từ ngày: 04/08/2023. Đến ngày: 10/08/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 32/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 10 tháng 08 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
04 tháng 8 đến ngày 10 tháng 8 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,5 - 30,50C; Cao 31 - 350C; Thấp 24 - 270C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục đi qua Bắc Bộ kết hợp với vùng hội tụ gió nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to và dông, trong mưa dông có xảy ra lốc và gió giật mạnh, ngày nắng gián đoạn.  Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.768,4 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Lúa trung

Diện tích: 15.084,1 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ - đứng cái

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.667,1 ha

Sinh trưởng: Xoáy nõn - phun râu- làm hạt

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

01/8

02/8

03/8

04/8

05/8

06/8

07/8

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

0

0

0

0

2

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

1

4

0

4

Sâu cuốn lá nhỏ

3

1

1

1

3

4

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu nhỏ

0

2

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

4

2

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

1

0

0

1

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

2

0

0

1

1

0

1

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

1

0

3

1

2

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

2

0

0

1

0

0

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 9,3 - 16 con/m2, cao 24 - 48 con/m2, cục bộ 80 con/m2 (Lâm Thao, Tam Nông); diện tích nhiễm 4.010,6 ha (Nhiễm nhẹ 1.408,7 ha, trung bình 2.254,4 ha, nặng 347,5 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 672 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.886,9 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 9,3%, cao 10 - 28,2%, cục bộ 32 - 42% (Thanh Ba, Thanh Thủy, Lâm Thao, Cẩm Khê); diện tích nhiễm 1.557,3 ha (Nhiễm nhẹ 910,6 ha, trung bình 596 ha, nặng 50,7 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 103,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 438,3 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 1,2 - 5,0%; diện tích bị hại 32,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 4 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 8,1 - 16 con/m2, cao 24 - 48 con/m2, cục bộ 50 - 64 con/m2 (Tam Nông, Tân Sơn, Yên Lập), cá biệt 120 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 4.713,4 ha (Nhiễm nhẹ 2.102,3 ha, trung bình 2.043,5 ha, nặng 567,6 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 615,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.241,4 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 9,8 %, cao 10 - 24 %; diện tích nhiễm 740,8 ha (Nhiễm nhẹ 577,6 ha, trung bình 163,2 ha) tại huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 195,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 22,5 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 1,2 - 6,6%; diện tích bị hại 218,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 163,3 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 6,0%, cáo 10 - 20%; diện tích nhiễm 267,9 ha (Nhiễm nhẹ 261,3 ha, trung bình 6,6 ha) tại huyện Thanh Thủy, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Tam Nông, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 161,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,2 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,3 - 0,8 con/m2, cao 2,5 - 3,3 con/m2; diện tích nhiễm 29,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 29,6 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,6%, cáo 6,0 - 14%; diện tích nhiễm 16,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 16,5 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,9%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 907,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 219,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,0%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 586,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 291,3 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,8%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 436,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Tân Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 148,1 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: tiếp tục gây hại trên những diện tích bồ đề, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại nặng và đã gây trụi lá một số diện tích, do mưa kéo dài nên công tác phòng trừ gặp nhiều khó khăn, diện tích phòng trừ thấp dẫn đến nhiều diện tích rừng bồ đề bị trụi lá hoàn toàn.

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành tiếp tục di chuyển và đẻ trứng trên các trà lúa. Sâu non nở rộ từ 02/8 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời, ảnh hưởng đến năng suất về cuối vụ. Dự kiến diện tích cần phòng trừ trên cả 2 trà khoảng 6.200 ha, thời gian phòng trừ tốt nhất từ ngày 02 - 10/8/2023. Một số huyện có diện tích gieo cấy sau có thể phun muộn hơn, nhưng không quá ngày 15/8/2023.

- Chuột: Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... . Các huyện cần chú ý như: Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, TP. Việt Trì, TX Phú Thọ, ...

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, kết hợp với bón phân đón đòng trên trà Mùa sớm nên bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Tất cả các huyện cần lưu ý.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý xuất hiện và gây hại tại huyện Yên Lập, Lâm Thao, sâu đục thân cú mèo, 5 vạch, rầy các loại hại rải rác, cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái 20 con/m2, đẻ nhánh rộ 40 con/m2),  sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Sunset 150SC, Virtako 1.5 GR, Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... Thời điểm phòng trừ tốt nhất từ ngày 02/8 - 10/8/2023. Một số huyện có diện tích gieo cấy sau có thể phun muộn hơn, nhưng không quá ngày 15/8/2023, phun khi sâu non mới nở, tuổi 1, 2.

- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Hicate 0.25WP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như: FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB....

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, thay vào đó là sử dụng các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Adivil 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

*Lưu ý:

- Trên một số diện tích lúa có mật độ sâu cao (Trên 100con/m2) cần phải phun kép 2 lần, lần 2 cách lần 1 từ 4 đến 5 ngày. Những diện tích nhiễm sâu cuốn lá nhỏ và bệnh khô vằn đến ngưỡng có thể phun hỗn hợp thuốc để giảm số lần phun, giảm công lao động.

- Theo dự báo thời tiết của Trung Tâm dự báo khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc, trong những ngày tới, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ có mưa rào và dông, cục bộ có nơi mưa rất to. Vì vậy, Cần phải chỉ đạo nông dân tranh thủ thời tiết tạnh ráo trong ngày để phun trừ, trong trường hợp sau phun được 3 đến 4 giờ mà gặp mưa thì nhất thiết phải phun lại để đảm bảo hiệu quả phòng trừ.

 - Sau khi phun thuốc xong cần thu gom bao gói thuốc BVTV để vào đúng nơi quy định của địa phương.

2. Trên ngô hè thu: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 04 tháng 8 năm 2023 đến ngày 10 tháng 8 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

9,3 - 16

24 - 48; CB80(LT,TN)

4.010,6

1.408,7

2.254,4

347,5

 

672,0

1.886,9

10/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh khô vằn

1,7 - 9,3

10 - 28,2; CB32 - 42(TB,TT,LT,CK)

1.557,3

910,6

596,0

50,7

 

-103,2

438,3

10/13 huyện, thành, thị

3

Chuột

0,1 - 0,8

1,2 - 5,0

32,9

32,9

 

 

 

-4,0

 

Thanh Sơn, TP.Việt Trì

4

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

8,1 - 16

24 - 48; CB50 - 64(TN,TS,YL);cá biệt 120(LT)

4.713,4

2.102,3

2.043,5

567,6

 

-615,3

1.241,4

10/13 huyện, thành, thị

5

Bệnh khô vằn

1,1 - 9,8

10 - 24

740,8

577,6

163,2

 

 

-195,6

22,5

Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn

6

Chuột

0,1 - 0,8

1,2 - 6,6

218,1

218,1

 

 

 

163,3

 

Thanh Sơn, Yên Lập

7

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu

1,6 - 6,0

10 - 20

267,9

261,3

6,6

 

 

161,2

13,2

Thanh Thủy, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Tam Nông, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ

8

Sâu keo mùa Thu

0,3 - 0,8

2,5 - 3,3

29,6

29,6

 

 

 

29,6

 

Yên Lập

9

Sâu đục thân, bắp

0,4 - 2,6

6,0 - 14

16,5

16,5

 

 

 

16,5

 

Thanh Ba

10

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 2,9

4,0 - 8,0

907,8

907,8

 

 

 

-219,8

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê

11

Bọ xít muỗi

0,3 - 2,0

3,0 - 6,0

586,3

586,3

 

 

 

291,3

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

12

Rầy xanh

0,5 - 1,8

4,0 - 7,0

436,4

436,4

 

 

 

148,1

 

Thanh Ba, Tân Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 02/08/2023 08/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2023 Toàn tỉnh 28/07/2023 03/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 26/07/2023 01/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2023 Toàn tỉnh 19/07/2023 26/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2023 Toàn tỉnh 21/07/2023 27/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2023 Toàn tỉnh 14/07/2023 20/07/2023
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2023 - 7/2023 Toàn tỉnh 17/07/2023 23/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2023 Toàn tỉnh 07/07/2023 13/07/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2023 - 6/2023 Toàn tỉnh 01/06/2023 30/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2023 Toàn tỉnh 30/06/2023 06/07/2023