Thứ Hai, 16/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 (Số 33/2023). Phú Thọ.

Tuần 33. Tháng 8/2023. Ngày 16/08/2023
Từ ngày: 11/08/2023. Đến ngày: 17/08/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 33/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 17 tháng 08 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
11 tháng 8 đến ngày 17 tháng 8 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,6 - 30,50C; Cao 30 - 340C; Thấp 25 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục đi qua khu vực Bắc Bộ kết hợp với vùng hội tụ gió lên đến 5000m nên thời tiết trong tỉnh phổ biến có mưa, mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to và dông; giữa kỳ thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến đêm có mưa rào và dông rải rác, ngày nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.768,4 ha

Sinh trưởng: Đòng - trỗ bông

- Lúa trung

Diện tích: 15.084,1 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.667,1 ha

Sinh trưởng: Trỗ cờ - làm hạt - chín sữa

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

08/8

09/8

10/8

11/8

12/8

13/8

14/8

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 5 vạch

1

1

1

0

1

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

2

3

1

1

4

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

2

0

0

1

0

0

Rầy xanh đuôi đen

1

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

2

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

1

0

0

1

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

0

0

2

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

4

0

0

5

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

1

1

0

0

1

0

1

Sâu cuốn lá nhỏ

2

2

0

0

0

3

1

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,6 - 8,5%, cao 17,4 - 26,5%, cục bộ 32 - 44% (Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Tam Nông, Cẩm Khê); diện tích nhiễm 1.307,7 ha (Nhiễm nhẹ 703,8 ha, trung bình 512,1 ha, nặng 91,7 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 64,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 703,7 ha (lần 2 là 16,8 ha).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 1,0 - 8,0 con/m2, cao 16 - 24 con/m2; diện tích nhiễm 254,9 ha (Nhiễm nhẹ 244,6 ha, trung bình 10,3 ha) tại TP.Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba; tăng so với CKNT 21,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 906,5 ha (lần 2 là 110 ha).

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2%, cao 12%; diện tích nhiễm 6,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 122,3 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 6,7 %, cao 11,3 - 28,5 %, cục bộ 32 - 42% (Lâm Thao, Tam Nông); diện tích nhiễm 1.827,6 ha (Nhiễm nhẹ 1.068,8 ha, trung bình 752 ha, nặng 6,8 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 601,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 758,8 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 1,6 - 8,0 con/m2, cao 14 - 16 con/m2, cục bộ 60 con/m2 (Lâm Thao), cá biệt 100 con/m2 (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 1.211,1 ha (Nhiễm nhẹ 610,8 ha, trung bình 332,3 ha, nặng 268 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 575,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.246,6 ha (lần 2 là 62 ha).

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 1,4%, cao 9,1 - 12%; diện tích nhiễm 64,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 117,1 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,0%, cáo 8,0 - 18%; diện tích nhiễm 214 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú ThọHạ Hòa; tăng so với CKNT 40,7 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,0%, cáo 6,6 - 12%; diện tích nhiễm 21,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 5,1 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ hại phổ biến 5,3%, cao 18,8%; diện tích nhiễm 20,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 20,3 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,5%, cao 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 939,5 ha (Nhiễm nhẹ 845,6 ha, trung bình 93,9 ha) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba; tăng so với CKNT 230,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 93,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,5%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 405 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 123,7 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 1,5%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 107,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 1,8 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, các huyện, thành, thị cần lưu ý chỉ đạo phòng trừ.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại nhẹ, sau đó chuyển lứa trên một số diện tích trà mùa trung.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý xuất hiện và gây hại tại huyện Hạ Hòa; bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân cú mèo, 5 vạch, rầy các loại hại rải rác, cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Adivil 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái 20 con/m2, đẻ nhánh rộ 40 con/m2),  sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Sunset 150SC, Virtako 1.5 GR, Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... Thời điểm phòng trừ tốt nhất khi sâu non mới nở, tuổi 1, 2.

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

*Lưu ý:  Sau khi phun thuốc xong cần thu gom bao gói thuốc BVTV để vào đúng nơi quy định của địa phương.

2. Trên ngô hè thu: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 11 tháng 8 năm 2023 đến ngày 17 tháng 8 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

2,6 - 8,5

17,4 - 26,5; CB32 - 44(LT,TB,HH,TT,TN,CK)

1.307,7

703,8

512,1

91,7

 

64,2

703,7

10/13 huyện, thành, thị

2

Sâu cuốn lá nhỏ

1,0 - 8,0

16 - 24

254,9

244,6

10,3

 

 

21,8

906,5

TP.Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba

3

Bệnh sinh lý

1,2

12

6,6

6,6

 

 

 

-122,3

 

Hạ Hòa

4

Bệnh khô vằn

Lúa trung

1,2 - 6,7

11,3 - 28,5; CB32 - 42(LT,TN)

1.827,6

1.068,8

752,0

6,8

 

601,9

758,8

11/13 huyện, thành, thị

5

Sâu cuốn lá nhỏ

1,6 - 8,0

14 - 16; CB60(LT);cá biệt 100(HH)

1.211,1

610,8

332,3

268,0

 

575,4

2.246,6

11/13 huyện, thành, thị

6

Bệnh sinh lý

1,1 - 1,4

9,1 - 12

64,1

64,1

 

 

 

-117,1

 

Hạ Hòa

7

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu

1,0 - 4,0

8,0 - 18

214,0

214,0

 

 

 

40,7

 

Thanh Thủy, Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa

8

Sâu đục thân, bắp

1,0 - 4,0

6,6 - 12

21,1

21,1

 

 

 

5,1

 

Hạ Hòa

9

Bệnh đốm lá lớn

5,3

18,8

20,3

20,3

 

 

 

20,3

 

Tam Nông

10

Bọ cánh tơ

Chè

0,5 - 1,5

6,0 - 10

939,5

845,6

93,9

 

 

230,4

93,9

Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba

11

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,5

4,0 - 8,0

405,0

405,0

 

 

 

123,7

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

12

Rầy xanh

0,6 - 1,5

3,0 - 6,0

107,1

107,1

 

 

 

1,8

 

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 09/08/2023 15/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2023 Toàn tỉnh 04/08/2023 10/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 02/08/2023 08/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2023 Toàn tỉnh 28/07/2023 03/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 26/07/2023 01/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2023 Toàn tỉnh 19/07/2023 26/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2023 Toàn tỉnh 21/07/2023 27/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2023 Toàn tỉnh 14/07/2023 20/07/2023
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2023 - 7/2023 Toàn tỉnh 17/07/2023 23/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2023 Toàn tỉnh 07/07/2023 13/07/2023