Thứ Hai, 16/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 (Số 35/2023). Phú Thọ.

Tuần 35. Tháng 8/2023. Ngày 31/08/2023
Từ ngày: 25/08/2023. Đến ngày: 31/08/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 35/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 31 tháng 08 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
25 tháng 8 đến ngày 31 tháng 8 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27 - 31,50C; Cao 30 - 350C; Thấp 24 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục đi qua khu vực Bắc Bộ kết hợp với vùng hội tụ gió trên cao nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến đêm và sáng sớm có mưa rào và dông cục bộ có mưa vừa, mưa to, ngày trời nắng; cuối kỳ các nơi trong tỉnh phổ biến đêm không mưa, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.504 ha

Sinh trưởng: chín sữa - chín sáp

- Lúa trung

Diện tích: 15.155 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - trỗ - phơi màu

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.786,9 ha

Sinh trưởng: Làm hạt - chín sáp

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Tích dinh dưỡng về quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

22/8

23/8

24/8

25/8

26/8

27/8

28/8

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

2

2

1

0

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

2

3

1

4

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

1

0

2

0

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

1

0

1

1

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

1

0

2

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

2

4

0

0

1

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

1

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

2

1

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

1

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

1

1

2

3

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

2

0

3

0

2

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 6,6%, cao 15,8 - 26,3%, cục bộ 36% (Thanh Ba); diện tích nhiễm 1.007 ha (Nhiễm nhẹ 722,9 ha, trung bình 284,1 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 988,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 275 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 12 - 72 con/m2, cao 108 - 920 con/m2, cục bộ 2.050 - 2.200 con/m2 (Hạ Hòa, Yên Lập); diện tích nhiễm 222,6 ha (Nhiễm nhẹ 209,3 ha, nặng 13,3 ha) tại  huyện Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Thanh Ba; tăng so với CKNT 222,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,3 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,0%, cao 5,0 - 15%, cục bộ 24% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 67,8 ha (Nhiễm nhẹ 54,2 ha, trung bình 13,3 ha, nặng 0,3 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 64,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 29,1 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 1,2 - 3,3%; diện tích bị hại 7 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; giảm so với CKNT 39,8 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,9 - 8,3 %, cao 10,1 - 26,3 %, cục bộ 32 - 34,4% (Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao); diện tích nhiễm 2.124,4 ha (Nhiễm nhẹ 1.233,1 ha, trung bình 891,3 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 1.025,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 891,3 ha (lần 2 là 15,9 ha).

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 29 - 81 con/m2, cao 118 - 816 con/m2, cục bộ 1.080 - 2.000 con/m2 (Lâm Thao, Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê); diện tích nhiễm 644,4 ha (Nhiễm nhẹ 547,8 ha, trung bình 96,6 ha) tại  huyện Lâm Thao, Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 589,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 96,6 ha.

- Trứng sâu đục thân hai chấm: Mật độ phổ biến 0,01 - 0,02 ổ/m2, 0,1 - 0,5 ổ/m2; diện tích nhiễm 10,8 ha (Nhiễm nhẹ 7,9 ha, trung bình 2,9 ha) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 10,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,9 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,3%, cao 5,0 - 12%; diện tích nhiễm 37,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 20,2 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 0,4 con/m2, cao 16 con/m2; diện tích nhiễm 21,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 21,7 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 8,0%, cáo 13,3 - 22%; diện tích nhiễm 171,9 ha (Nhiễm nhẹ 162,8 ha, nặng 9,1 ha ) tại huyện Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Yên Lập; giảm so với CKNT 21,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 9,1 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,5%, cáo 6,7 - 10%; diện tích nhiễm 29,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 12,6 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ hại phổ biến 7,0%, cao 18,4%; diện tích nhiễm 7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 7 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,2%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 139,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 190,2 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,7%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 85,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 485,1 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,0%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 69,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 9,4 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, cần lưu ý chỉ đạo phòng trừ trên trà mùa trung.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại mạnh trong thời gian tới, có thể gây cháy chòm, ổ trên diện tích lúa đang chín sáp vào đầu tháng 9 trở đi, cần chú ý theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong những ngày tới, trên diện tích lúa trỗ bông - chín sữa, bệnh có xu hướng gia tăng gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là sau mưa rào kèm theo dông, lốc. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân hai chấm: Trong thời gian tới, sâu non sâu đục thân 2 chấm tiếp tục nở và gây bông bạc trên trà Mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, ... 

Ngoài ra: Trên những diện tích cấy muộn cần lưu ý sâu cuốn lá nhỏ lứa 6, sâu non nở và gây hại đầu tháng 9 trở đi. Chuột gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Tân Sơn; sâu đục cú mèo, 5 vạch, bọ xít dài hại rải rác, cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá tiếp tục gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ hại rải rác.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Adivil 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt đầu trỗ mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Sago-super 3GR, 40EC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên ngô hè thu: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 25 tháng 8 năm 2023 đến ngày 31 tháng 8 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

1,8 - 6,6

15,8 - 26,3; CB36(TB)

1.007,0

722,9

284,1

 

 

-988,2

275,0

10/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

12 - 72

108 - 920; CB2.050 - 2.200(HH,YL)

222,6

209,3

 

13,3

 

222,6

13,3

Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Thanh Ba

3

Bệnh bạc lá

0,9 - 2,0

5,0 - 15; CB24(HH)

67,8

54,2

13,3

0,3

 

-64,4

29,1

Hạ Hòa, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Cẩm Khê

4

Chuột

0,1 - 0,3

1,2 - 3,3

7,0

7,0

 

 

 

-39,8

 

Thanh Thủy

5

Bệnh khô vằn

Lúa trung

1,9 - 8,3

10,1 - 26,3; CB32 - 34,4(TN,TB,CK,LT)

2.124,4

1.233,1

891,3

 

 

1.025,3

891,3

10/13 huyện, thành, thị

6

Rầy các loại

29 - 81

118 - 816; CB1.080 - 2.000(LT,YL,TS,HH,TB,CK)

644,4

547,8

96,6

 

 

589,7

96,6

Lâm Thao, Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, TX.Phú Thọ

7

Sâu đục thân (trứng)

0,01 - 0,02

0,1 - 0,5

10,8

7,9

2,9

 

 

10,8

2,9

Lâm Thao

8

Bệnh bạc lá

0,5 - 3,3

5,0 - 12

37,3

37,3

 

 

 

-20,2

 

Hạ Hòa

9

Sâu cuốn lá nhỏ

0,4

16

21,7

21,7

 

 

 

21,7

 

Lâm Thao

10

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu

1,6 - 8,0

13,3 - 22

171,9

162,8

 

9,1

 

-21,1

9,1

Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Yên Lập

11

Sâu đục thân, bắp

0,7 - 2,5

6,7 - 10

29,6

29,6

 

 

 

-12,6

 

Yên Lập

12

Bệnh đốm lá lớn

7,0

18,4

7,0

7,0

 

 

 

7,0

 

Tam Nông

13

Bọ xít muỗi

Chè

0,6 - 2,2

4,0 - 6,0

139,7

139,7

 

 

 

-190,2

 

Hạ Hòa, Đoan Hùng

14

Bọ cánh tơ

0,5 - 2,7

4,0 - 6,0

85,8

85,8

 

 

 

-485,1

 

Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập

15

Rầy xanh

0,4 - 3,0

4,0 - 7,0

69,3

69,3

 

 

 

9,4

 

Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 23/08/2023 29/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2023 Toàn tỉnh 18/08/2023 24/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 16/08/2023 22/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2023 Toàn tỉnh 11/08/2023 17/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 09/08/2023 15/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2023 Toàn tỉnh 04/08/2023 10/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 02/08/2023 08/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2023 Toàn tỉnh 28/07/2023 03/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 26/07/2023 01/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2023 Toàn tỉnh 19/07/2023 26/07/2023