Thứ Hai, 16/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 (Số 34/2023). Phú Thọ.

Tuần 34. Tháng 8/2023. Ngày 24/08/2023
Từ ngày: 18/08/2023. Đến ngày: 24/08/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 34/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 24 tháng 08 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
18 tháng 8 đến ngày 24 tháng 8 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,5 - 31,50C; Cao 30 - 350C; Thấp 23 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục đi qua khu vực Bắc Bộ kết hợp với vùng hội tụ gió trên cao hoạt động yếu nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến không mưa, ngày nắng; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục đi qua khu vực Bắc Bộ kết hợp với vùng hội tụ gió trên cao hoạt động yếu dần nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, cục bộ có mưa vừa; sau không mưa. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.504 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông - phơi màu

- Lúa trung

Diện tích: 15.179,7 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - trỗ bông

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.740,6 ha

Sinh trưởng: Phun râu - làm hạt - chín sáp

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

15/8

16/8

17/8

18/8

19/8

20/8

21/8

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

2

8

0

1

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

2

3

2

2

Sâu cuốn lá nhỏ

2

1

1

2

2

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

1

0

0

2

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

0

1

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

1

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

0

2

1

1

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

1

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

1

0

1

2

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

1

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

1

0

1

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

2

0

0

0

0

0

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 8,5%, cao 10,6 - 25%, cục bộ 32 - 41,7% (Thanh Thủy, Thanh Ba, Tam Nông); diện tích nhiễm 1.246,4 ha (Nhiễm nhẹ 779,3 ha, trung bình 460,3 ha, nặng 6,8 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 92,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 467,2 ha (lần 2 là 14,5 ha).

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 2,0 - 5,0%, cuicj bộ 20% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 51,5 ha (Nhiễm nhẹ 31,8 ha, trung bình 19,7 ha) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 22,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 19,7 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 1,0 - 8,0 con/m2, cao 16 - 20 con/m2; diện tích nhiễm 47,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại  huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 83,2 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 21 - 96 con/m2, cao 112 - 850 con/m2, cục bộ 1.250 con/m2 (Yên Lập); diện tích nhiễm 40,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại  huyện Yên Lập, Tân Sơn; giảm so với CKNT 19,9 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%, cao 1,1 - 3,3%; diện tích bị hại 38,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 38,9 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 7,8 %, cao 14,5 - 28 %, cục bộ 32% (Tam Nông); diện tích nhiễm 1.523,1 ha (Nhiễm nhẹ 1.039,2 ha, trung bình 483,9 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 300,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 483,9 ha (lần 2 là 28,2 ha).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 1,0 - 8,0 con/m2, cục bộ 32 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 72,7 ha (Nhiễm nhẹ 64,6 ha, trung bình 8,1 ha) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 85 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 3,0 - 10%; diện tích nhiễm 71,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 76,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 71,4 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 12 - 58 con/m2, cao 100 - 880 con/m2, cục bộ 1.200 con/m2 (Tân Sơn); diện tích nhiễm 40,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại  huyện Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 40,5 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 1,0 - 2,6%; diện tích bị hại 18 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 18 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 8,0%, cáo 13,3 - 15%; diện tích nhiễm 131,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Đoan Hùng, Yên Lập, TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 29,7 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,9%, cáo 6,7 - 13,3%; diện tích nhiễm 50,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Tam Nông; tăng so với CKNT 16,1 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ hại phổ biến 8,6%, cao 24,6%; diện tích nhiễm 22 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 22 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,5%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 714,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 35 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,7%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 583,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 363,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,4%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 40,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 40,2 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, các huyện, thành, thị cần lưu ý chỉ đạo phòng trừ.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trong thời gian tới, cần chú ý theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Sơn,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong những ngày tới, thời gian cây lúa trỗ bông - phơi màu, bệnh có xu hướng gia tăng nhanh, gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là sau mưa rào kèm theo dông, lốc. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân hai chấm: Trong thời gian tới sâu đục thân 2 chấm tiếp tục ra di chuyển và đẻ trứng, sâu non nở gây bông bạc trên trà mua trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phú Thọ, ... 

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, chuột gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Tân Sơn; sâu đục cú mèo, 5 vạch, bọ xít dài hại rải rác, cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá tiếp tục gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ hại rải rác.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Adivil 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt đầu trỗ mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Sago-super 3GR, 40EC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên ngô hè thu: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 18 tháng 8 năm 2023 đến ngày 24 tháng 8 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

2,2 - 8,5

10,6 - 25; CB36 - 41,7(TT,TB,TN)

1.246,4

779,3

460,3

6,8

 

92,3

467,2

10/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh đốm sọc VK

0,1 - 0,7

2,0 - 5,0; CB20(ThS)

51,5

31,8

19,7

 

 

22,2

19,7

Thanh Sơn

3

Sâu cuốn lá nhỏ

1,0 - 8,0

16 - 20

47,2

47,2

 

 

 

-83,2

 

Lâm Thao

4

Rầy các loại

21 - 96

112 - 850; CB1.250(YL)

40,9

40,9

 

 

 

-19,9

 

Yên Lập, Tân Sơn

5

Chuột

0,1 - 0,5

1,1 - 3,3

38,9

38,9

 

 

 

38,9

 

Thanh Thủy, TP.Việt Trì

6

Bệnh khô vằn

Lúa trung

1,5 - 7,8

14,5 - 28; CB32(TN)

1.523,1

1.039,2

483,9

 

 

300,1

483,9

10/13 huyện, thành, thị

7

Sâu cuốn lá nhỏ

1,0 - 8,0

CB32(LT)

72,7

64,6

8,1

 

 

-85,0

 

Lâm Thao

8

Bệnh đốm sọc VK

0,1 - 0,8

3,0 - 10

71,4

71,4

 

 

 

-76,3

71,4

Thanh Sơn

9

Rầy các loại

12 - 58

100 - 880;CB1.200(TS)

40,5

40,5

 

 

 

40,5

 

Tân Sơn, Yên Lập

10

Chuột

0,1 - 0,3

1,0 - 2,6

18,0

18,0

 

 

 

18,0

 

Tân Sơn

11

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu

1,4 - 8,0

13,3 - 15

131,6

131,6

 

 

 

-29,7

 

Thanh Thủy, Đoan Hùng, Yên Lập, TX.Phú Thọ

12

Sâu đục thân, bắp

1,0 - 2,9

6,7 - 13,3

50,6

50,6

 

 

 

16,1

 

Yên Lập, Tam Nông

13

Bệnh đốm lá lớn

8,6

24,6

22,0

22,0

 

 

 

22,0

 

Tam Nông

14

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 2,2

4,0 - 8,0

714,6

714,6

 

 

 

35,0

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê

15

Bọ xít muỗi

0,7 - 1,7

4,0 - 8,0

583,7

583,7

 

 

 

363,5

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập

16

Rầy xanh

0,3 - 1,4

3,0 - 6,0

40,2

40,2

 

 

 

40,2

 

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 16/08/2023 22/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2023 Toàn tỉnh 11/08/2023 17/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 09/08/2023 15/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2023 Toàn tỉnh 04/08/2023 10/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 02/08/2023 08/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2023 Toàn tỉnh 28/07/2023 03/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 26/07/2023 01/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2023 Toàn tỉnh 19/07/2023 26/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2023 Toàn tỉnh 21/07/2023 27/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2023 Toàn tỉnh 14/07/2023 20/07/2023