Thứ Bảy, 18/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 9, dự báo tháng 10 (Số 26/2023). Hạ Hòa.

Tuần 42. Tháng 10/2023. Ngày 09/10/2023
Từ ngày: 01/10/2023. Đến ngày: 31/10/2023

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA



Số:  26 /TB - TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



        Hạ Hoà, ngày 09  tháng 10 năm 2023

THÔNG BÁO  

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 9/2023

 Dự báo tình hình SVGH tháng 10/2023



I. TÌNH HÌNH SVGH HẠI TRONG THÁNG 9/2023

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 37,3 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Thấp hơn cùng kỳ năm trước 247,3 ha.

- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Diện tích nhiễm 18,6 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Cao hơn cùng kỳ năm trước 18,6 ha.

- Ngoài ra, sâu đục thân hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Rầy các loại, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, bệnh đốm nâu, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; Sâu cuốn lá, nhện gié, ... hại rải rác.

2. Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ.

3. Trên ngô đông:

- Sâu keo mùa thu: tổng diện tích nhiễm 29,8 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Thấp hơn cùng kỳ năm trước 41 ha.

- Ngoài ra, Sâu xám, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá, .... hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

4. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 135,4 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Cao hơn cùng kỳ năm trước 2,3 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 37,1 ha. Chủ yếu nhiễm nhẹ. Cao hơn cùng kỳ năm trước 37,1 ha.

- Ngoài ra, bọ cánh to, nhện đỏ, bệnh chấm xám, bệnh đốm nâu, thối búp,... hại nhẹ, rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, sâu đục thân, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại nhẹ, rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại rải rác, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 10/2023

1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô đến xoáy nõn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý, ... hại rải rác.

2. Trên rau, bí: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh thối quả, gốc, bệnh lở cổ rễ, ...hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu xám, sâu khoang, bệnh sương mai,... hại nhẹ. Bệnh héo xanh vi khuẩn, bệnh khảm lá vi rút, chuột, hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Ngoài ra, bệnh đốm nâu, đốm xám, ... hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại nhẹ trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại rải rác, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC; Dylan 2.0 EC; Angun 5WG; Emagold 160SC; Chetsau 100WG; Clever 300WG/150SC; Sunset 150SC;  Millerusa 400SC; Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau, bí: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, bí.

3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- TT huyện ủy, UBND huyện (b/c);

- Chi cục TT&BVTV Phú thọ (b/c);

- VP huyện ủy, VP UBND huyện;

- Ban chỉ đạo SX NN (các thành viên);

- Phòng NN & PTNT;

 Trung tâm VH-TT-DL và TT huyện;

- Trạm: KN, CN& TY;

- Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN;

- 20 xã, Thị trấn;

- L­ưu.

TRẠM TRƯỞNG

            

       

Đỗ Thị Thùy Dương