Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 47 (Số 47/2023). Tân Sơn.

Tuần 47. Tháng 11/2023. Ngày 21/11/2023
Từ ngày: 20/11/2023. Đến ngày: 26/11/2023

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 47/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 21 tháng 11 năm 2023

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 20/11 đến ngày 26/11/2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 20 - 210C. Cao: 240C. Thấp: 180C.

Độ ẩm trung bình: 65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần nhiệt độ giảm, trời lạnh, đêm và sáng sớm nhiều sương, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

          - Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.

           - Ngô đông: Diện tích: 270 ha (trong đó: 100 ha ngô sinh khối); Giống: LVN99, LVN 61, DK9955, DK8868, CP511, ngô nếp; GĐST: 8 - 10 lá.

- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Chè; GĐST: Phát triển búp

Bọ cánh tơ

1.5

4.0

 

Bọ xít muỗi

1.3

4.0

 

Rầy xanh

0.8

4.0

 

Ngô; GĐST: 8 – 10 lá

Sâu keo mùa thu

0.3

1.0

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST:

Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

4.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.8

4.0

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: 8 -10 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.3

1.0

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 20/11 đến ngày 26/11/2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ cánh tơ

Cây chè; GĐST:

Phát triển búp.

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

2

Bọ xít muỗi

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

3

Rầy xanh

0.5 – 1.0

4.0

 

 

 

 

 

 

 

4

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: 8 - 10 lá

0. 2 – 0.5

1.0

 

 

 

 

 

 

 


          V. NHẬN XÉT

          *Tình hình dịch hại

          - Chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, … gây hại rải rác.

          - Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác.

          - Bồ đề: Sâu xanh gây hại rải rác.

          * Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới

- Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, ... gây hại nhẹ.

- Ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu keo mùa thu, rệp cờ, ... gây hại rải rác.

- Bồ đề: Sâu xanh gây hại rải rác.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp như làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ khi đến ngưỡng.

- Trên chè:

 + Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

*Lưu ý:

- Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.

- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 46 - 11/2023 Tân Sơn 13/11/2023 19/11/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 45 - 11/2023 Tân Sơn 06/11/2023 12/11/2023
Thông báo sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11/2023 và BPPT - 11/2023 Tân Sơn 01/11/2023 30/11/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 44 - 10/2023 Tân Sơn 30/10/2023 05/11/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 43 - 10/2023 Tân Sơn 23/10/2023 29/10/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 42 - 10/2023 Tân Sơn 16/10/2023 22/10/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 41 - 10/2023 Tân Sơn 09/10/2023 15/10/2023
Thông báo sâu bệnh tháng 9, dự báo sâu bệnh tháng 10/2023 và BPPT - 10/2023 Tân Sơn 01/10/2023 31/10/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 40 - 10/2023 Tân Sơn 02/10/2023 10/10/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 39 - 9/2023 Tân Sơn 25/09/2023 01/10/2023