CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 12/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 03 đến ngày 10 tháng 03 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 17 0C, Trung bình: 26 0C, Cao: 31 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Đầu tuần trời ấm dần có nắng nhiệt độ trưa và chiều tăng cao đến cuối tuần trời rét có sương mù, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác.
- Lúa xuân muộn 1: Diện tích: 1124 ha; Giống: J02, Thiên ưu 8, VNR20, Đông A1…..GĐST: Đẻ nhánh rộ.
- Lúa xuân muộn 2: Diện tích: 1268 ha ; Giống J02, Thiên ưu 8, VNR20, TBR225, ……GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh.
- Ngô xuân: Diện tích 335 ha; Giống: CP511, CP512, VS36, …..GĐST: 5 - 7 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân muộn 1: GĐST: Đẻ nhánh rộ.
| Bệnh sinh lý | 0,9 | 4 | |
Bọ trĩ | 1,2 | 3,4 | |
Chuột | 2,4 | 5,8 | |
Ruồi đục nõn | 0,4 | 1,2 | |
Lúa xuân muộn 2: GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh. | Bệnh sinh lý | 0,8 | 2 | |
Bọ trĩ | 1,6 | 4,6 | |
Chuột | 1,8 | 4,4 | |
Rầy các loại | 14,8 | 32 | |
Ngô: GĐST: 5 - 7 lá. | Sâu keo mùa Thu | 0,8 | 2,8 | |
V. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh sinh lý | Lúa xuân muộn 1: GĐST: Đẻ nhánh rộ.
| | | | | | | | | | 0,9 | 4 | |
| | |
|
|
Bọ trĩ | | | | | | | | | | 1,2 | 3,4 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 2,4 | 5,8 | |
| | |
|
|
Ruồi đục nõn | | | | | | | | | | 0,4 | 1,2 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | Lúa xuân muộn 2: GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh. | | | | | | | | | | 0,8 | 2 | |
| | |
|
|
Bọ trĩ | | | | | | | | | | 1,6 | 4,6 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 1,8 | 4,4 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 14,8 | 32 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | Ngô: GĐST: 5 - 7 lá. | | | | | | | | | | 0,8 | 2,8 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH.
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa xuân muộn 1: GĐST: Đẻ nhánh rộ.
| 1 - 2 | 4 | | | | |
| | Hương Nộn, Lam Sơn. |
2 | Bọ trĩ | 1,2 - 2,6 | 3,4 | | | | |
| |
3 | Chuột | 2,4 – 4,2 | 5,8 | 28,8 | 28,8 ha nhẹ | | | +28,8 | |
4 | Ruồi đục nõn | 0,4 – 0,8 | 1,2 | | | | |
| |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa xuân muộn 2: GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh. | 0,8 – 1,4 | 2 | | | | |
| | Hương Nộn, Dân quyền, Lam sơn. |
2 | Bọ trĩ | 1,6 – 3,8 | 4,6 | | | | |
| |
3 | Chuột | 1,8 – 2,8 | 4,4 | | | | |
| |
4 | Rầy các loại | 16 - 24 | 32 | | | | |
| |
|
1 | Sâu keo mùa Thu | Ngô: GĐST: 5 - 7 lá. | 0,8 – 1,6 | 2,8 | 7,9 | 7,9 ha nhẹ | | | +7,9 | | Hương nộn, Dân quyền |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên Lúa xuân muộn 1: Hiện nay cây lúa đang trong giai đoạn đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ chuột gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình - nặng trên những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,... Bọ trĩ gây, Ruồi đục nõn hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại gây hại rải rác, ốc bươu vàng hại rải rác.
* Trên Lúa xuân muộn 2: Chuột xuất hiện gây hại nhẹ rải rác cục bộ hại Tb. Ngoài ra: bệnh sinh lý, bọ trĩ gây hại rải rác.
* Trên Ngô Xuân: Sâu keo mùa thu bắt đầu xuất hiện gây hại nhẹ đến TB trên những ruộng khô cạn nước . Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang, sâu xám gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa muộn:
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Tích cực diệt trừ ốc bươu vàng bằng biện pháp thủ công, hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
- Diệt trừ chuột tập trung theo chỉ đạo của UBND huyện từ ngày 25/2 đến ngày 25/3 bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn:
- Chuột gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả các xã, Thi trấn. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ lây lan và phát triển mạnh trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 05 tháng 03 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |