CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số:28/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng 5 đến ngày 19 tháng 5 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 240C, Trung bình: 27-280C, Cao: 310C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Đầu và giữa kỳ thời tiết nhiều mây, có mưa, cuối kỳ nhiệt độ tăng, trời nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác.
- Lúa xuân muộn 1: Diện tích: 1120 ha; Giống: J02, Thiên ưu 8, VNR20, Đông A1…..GĐST: Đỏ đuôi - chín - thu hoạch.
- Lúa xuân muộn 2: Diện tích: 1383,2 ha ; Giống J02, Thiên ưu 8, VNR20, TBR225, ……GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh.
- Ngô xuân: Diện tích 353,77 ha; Giống: CP511, CP512, VS36, …..GĐST: Làm hạt.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân muộn 1: GĐST: Đỏ đuôi - chín - thu hoạch | Bệnh khô vằn | 3,5 | 14 | C3,5 |
Rầy các loại | 69,3 | 400 | |
Lúa xuân muộn 2: GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh . | Bệnh bạc lá | 0,95 | 8 | C3 |
Bệnh khô vằn | 3,3 | 28 | C3,5 |
Rầy các loại | 161 | 1300 | |
Ngô: GĐST: Làm hạt | Bệnh khô vằn | 1,8 | 5,3 | |
Sâu đục thân, bắp | 0,5 | 2,0 |
|
V. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Lúa xuân muộn 1: GĐST: Đỏ đuôi - chín - thu hoạch | | | | | | | | | | 3,5 | 14 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 69,3 | 400 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa xuân muộn 2: GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh | | | | | | | | | | 0,95 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 3,3 | 28 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 161 | 1300 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô: GĐST: Làm hạt | | | | | | | | | | 1,8 | 5,3 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 0,5 | 2,0 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa xuân muộn 1: GĐST: Đỏ đuôi - chín - thu hoạch | 4-8 | 14 | 30,9 | 30,9 ha nhẹ | | | + 30,9 |
| Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền |
2 | Rầy các loại | 80-160 | 400 | | | | |
| | Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa xuân muộn 2: GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh | 4-6 | 8 | | |
| |
|
| Hương Nộn; Dân Quyền |
2 | Bệnh khô vằn | 6-8 | 28 | 165,1 | 125,6 ha nhẹ; 39,5 ha TB |
| | +120,5 | 39,5 | Hương Nộn; Dân Quyền |
3 | Rầy các loại | 160-320 | 1300 | 16,9 | 12,7 ha nhẹ; 4,2 ha TB | | | -8,7 | 4,2 | Hương Nộn; Dân Quyền |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô: GĐST: Làm hạt | 2,7-4 | 5,3 | | | | |
| | Hương Nộn; Lam Sơn |
2 | Sâu đục thân, bắp | 0,3-1,6 | 2 | |
| | |
| | Hương Nộn; Lam Sơn |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Lúa xuân Muộn trà 1,2:
+ Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình chủ yếu trên trà xuân muộn 2, cục bộ nhiễm nặng trên một số ruộng lúa cấy dầy, xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối,…;
+ Rầy các loại nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình trên trà xuân muộn 2 tại xã Dân Quyền, Hương Nộn,…;
+ Ngoài ra: Bệnh bạc lá, sâu đục thân,bọ xít, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt xuất hiện và gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.
*Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân-bắp, chuột gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Hiện nay lúa đang trong giai đoạn ngậm sữa chắc xanh - đỏ đuôi - chín nên cần thăm đồng thường xuyên phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP, ...).
- Rầy các loại: Từ khi lúa trỗ đến chín sữa, mật độ rầy cám trên 1000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ bằng một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu 75WG, Nibas 50EC, Midan 10WP, Superista 25EC, Hichespro 500WP,... Đối với lúa ở giai đoạn ngậm sữa đến chắc xanh, khi phun phải rẽ băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét; phun kỹ vào gốc lúa.
* Trên ngô xuân: Tiếp tục thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát hiện tình hình sâu bệnh. Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa xuân:
- Rầy tiếp tục nở tích lũy và gia tăng mật độ nhanh trong vài ngày tới, gây hại trên trà lúa xuân muộn 2 giai đoạn chắc xanh- đỏ đuôi. Các xã, thị trấn cần chú ý: Hương Nộn, Vạn Xuân, Dân Quyền,...
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh phát triển và lây lan trên trà muộn 2, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng cấy dày, bón phân không cân đối.
Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít, chuột gây hại rải rác.
* Trên ngô xuân:
Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 14 tháng 5 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |