I/ TÌNH HÌNH (SVGH)TRONG THÁNG 5/2024:
+
Trên lúa trà 1:
-
Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, tổng diện tích nhiễm 74,6 ha, trong đó
nhiễm nhẹ 55,4 ha, nhiễm trung bình 19,2ha, diện tích phòng trừ 30,5 ha, trong
đó phòng trừ lần 1 là 11,3 ha, lần 2 là 19,2 ha.
-
Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, tổng diện tích nhiễm
25,3 Ha, trong đó nhiễm nhẹ 19,2 ha, nhiễm trung bình 3,7 ha, nhiễm nặng 2,5 ha,
tổng diện tích phòng trừ là 25,8 ha, trong đó phòng trừ lần 1 là 19,6 ha, lần 2
là 6,2 ha.
- Rầy
các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng. Tổng diện
tích nhiễm 60,2 ha, trong đó nhiễm nhẹ 52,7 ha, nhiễm trung bình 7,5 ha. Diện
tích phòng trừ là 116,8 ha, trong đó lần 1 là 86,6 ha, lần 2 là 30,2 ha.
Ngoài
ra bệnh đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân gây hại cục bộ nhẹ.
+
Trên lúa trà 2:
-
Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, tổng diện tích nhiễm 55,9 ha, trong đó
nhiễm nhẹ 46 ha, nhiễm trung bình 9,9 ha, diện tích phòng trừ 19,8 ha, trong đó
phòng trừ lần 1 là 9,9 ha, lần 2 là 9,9 ha.
-
Bệnh bạc lá gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Tổng diện tích nhiễm 12,4 ha, trong
đó nhiễm nhẹ 10,3 ha, nhiễm trung bình 2,1 ha, tổng diện tích phòng trừ là 6,3 ha.
- Rầy
các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, tổng diện tích nhiễm 15,2 ha, trong đó
nhiễm nhẹ 10,2 ha, nhiễm trung bình 5 ha. Diện tích phòng trừ 5 ha.
Ngoài
ra sâu đục thân gây hại rải rác.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH( SVGH) THÁNG 6/2024:
1. Trên
mạ mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân chuyển lứa và
gây hại trên mạ mùa sớm, mùa trung, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.
- Rầy các loại, cào cào, châu chấu, bệnh sinh
lý, chuột gây hại nhẹ, rải rác.
2. Trên lúa mùa sớm:
- Ốc
bươu vàng gây hại trên lúa mùa sớm mới cấy đến hồi xanh, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên diện tích lúa sâu trũng.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ trên lúa mới cấy đến
hồi xanh, đẻ nhánh, mức độ hại nhẹ, cục bộ trung bình.
- Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết nắng
nóng, bệnh hại chủ yếu trên chân đất cát, hoặc ruộng hẩu đất chua, ruộng cày
bừa không kỹ,., mức độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Ngoài ra: sâu đục thân, chuột gây hại
rải rác.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên mạ:
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống
trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho
cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Xử lý hạt
giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …
để hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc
đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và
rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời
trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: : MipCiDe 50WP, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Sagometro
50WG, Actara 25
WG, Virtako 1.5 RG, Admaire 050 EC, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn
bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng
hợp.
+ Lưu ý: Các xã Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Bản Nguyên cần chú ý theo dõi sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân chuyển
lứa và gây hại trên mạ mùa sớm, để chủ động phòng trừ trước khi đem mạ ra ruộng
cấy từ 3-4 ngày (Đối với sâu đục thân hai chấm ưu tiên biện pháp thủ công ngắt
ổ trứng ngay từ trên ruộng mạ là biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu sự gây
hại)
2. Trên lúa: : Làm đất kỹ, bón vôi khử chua,
xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ
thuật SRI: Bón
lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2
dảnh/khóm, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 khóm/m2; chăm sóc, làm cỏ
sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.
+ Theo dõi chặt chẽ và chủ động phòng trừ các đối
tượng sâu bệnh như: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý,
... khi mật độ sâu vượt ngưỡng gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi
nhận:
- T.T.H.Uỷ ,HĐND, UBND Huyện (b/c);
- Chi cục TT&BVTV (b/c);
- Phòng NN, KN, hội ND, PN;
- TT VHTT – DL&TT;
- UBND, HTX, tổ KN các xã,
thị trấn;
- Lưu trạm.
|
TRẠM
TRƯỞNG
( Đã ký)
Trương
Thị Thanh Nga
|