(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 đến ngày 16 tháng 06 năm 2024
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 26-300C,
Cao: 350C, Thấp: 260 C.
Độ ẩm trung bình: 70-80%.Cao 90% Thấp: 65%
Lượng mưa:
Nhận xét khác: Trong tuần thời tiết mưa, nắng xen kẽ. Cây trồng
sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
- Mạ mùa sớm: Diện tích: 50 ha. GĐST: Mới
gieo – 3 lá
- Lúa mùa sớm: Bắt đầu cấy
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Mạ mùa sớm (Mới gieo – 3 lá)
|
Rầy các loại
|
41
|
80
|
Trưởng thành
|
|Sâu cuốn lá nhỏ
|
3,2
|
10
|
T1,2
|
Bướm ĐT2C
|
|
|
|
Rải rác
|
Trứng ĐT2C
|
|
|
|
Rải rác
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
SCL nhỏ
|
Mạ mùa sớm
|
38
|
12
|
21
|
5
|
|
|
|
|
|
3,2
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10
đến ngày 16 tháng 6 năm 2024
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự
kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
+ Trên mạ mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, rải rác trên diện
tích mạ gieo sớm giai đoạn 2,5-3 lá (Vĩnh Lại, Kinh Kệ Xã Phùng Nguyên), mật độ
phổ biến 2-5 con/m2, cao 8-10 con/m2, phát dục chủ yếu
tuổi 1,2.
- Rầy các loại gây hại rải rác, mật độ phổ biến
30-40 con/m2, cao 60 -80 con/m2, phát dục chủ yếu rầy trưởng
thành.
Ngoài ra: Trưởng thành đục thân
hai chấm ra và đẻ trứng rải rác.
+ Trên bờ cỏ:
Trưởng thành cuốn lá nhỏ ra
rải rác và đẻ trứng trên bờ cỏ. Tổng phát dục sâu non cuốn lá nhỏ là 187 con,
trong đó:18 con tuổi 1; 49 con tuổi 2; 56 con tuổi 3; 47 con tuổi 4; 17 con
tuổi 5.
2. Biện
pháp xử lý:
- Tiếp tục theo dõi trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ,
sâu đục thân di chuyển, đẻ trứng gây hại trên mạ mùa sớm, mạ mùa trung và ruộng
lúa mới cấy.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Trên mạ: Trưởng thành
cuốn lá nhỏ và trưởng thành đục thân hai chấm tiếp tục ra và đẻ trứng
trên mạ. Sâu non cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; sâu đục thân, rầy các loại gây hại
rải rác.
- Trên lúa mùa sớm: Ốc
bươu vàng gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng cấy sâu
trũng. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 11 tháng 06 năm 2024
Trạm Trưởng
(Đã ký)
Trương Thị Thanh Nga
|