Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 26 (Số 38/2024). Tam Nông.

Tuần 26. Tháng 6/2024. Ngày 25/06/2024
Từ ngày: 24/06/2024. Đến ngày: 30/06/2024

 

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 38/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 24 tháng 06 năm 2024 đến ngày 30 tháng 06  năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 32-330C, Cao: 380C.

Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng, oi bức, cuối kỳ nhiệt độ giảm, trời nhiều mây, có mưa rào và dông, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa sớm: Diện tích 480 ha/480 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: hồi xanh - đẻ nhánh.

- Lúa mùa trung: Diện tích 137 ha/720 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: cấy - bén rễ, hồi xanh.

- Ngô hè: Diện tích 89 ha/170 ha KH; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: 4 - 5 lá.

- Mạ mùa: 25ha ;Giống: Thiên ưu 8, TBR225 ,VNR20,…..; GĐST: 2,5 - 3 lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm : GĐST:  hồi xanh - đẻ nhánh

Ốc bươu vàng

0,3

1,4

 

Rầy các loại

6

24

 

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

 

 

Lúa trung: cấy - bén rễ, hồi xanh

Ốc bươu vàng

0,4

2

 

Mạ mùa: GĐST: 2,5 - 3 lá

Rầy các loại

6,3

30

 

Ngô hè: GĐST:  4 - 5 lá

Sâu keo mùa Thu

0,5

1,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa sớm : GĐST:  hồi xanh - đẻ nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

1,4

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

24

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

 

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa trung: cấy - bén rễ, hồi xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Mạ mùa: GĐST: 2,5 - 3 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

6,3

30

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè: GĐST:  4 - 5 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

1,8

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Ốc bươu vàng

Lúa sớm : GĐST:  hồi xanh - đẻ nhánh

0,2-0,6

1,4

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

2

Rầy các loại

8-16

24

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

3

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

 

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

4

Ốc bươu vàng

Lúa trung: cấy - bén rễ, hồi xanh

0,6-1,4

2

4,6

4,6 ha nhẹ

 

 

+4,6

 

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

5

Rầy các loại

Mạ mùa: GĐST: 2,5 - 3 lá

10-20

30

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

6

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè: GĐST:  4 - 5 lá

0,8-1,2

1,8

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

*Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện và gây hại rải rác.

*Trên lúa mùa trung: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình. Chuột hại cục bộ ổ trên ruộng mới cấy ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra: rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.

* Trên Mạ mùa: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện và gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.

                    * Trên Ngô hè: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, sâu khoang gây hại nhẹ rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Bón phân thúc đẻ sớm kết hợp làm cỏ sục bùn để hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh chuyển vụ: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại,..

Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.

* Trên Ngô hè: Sâu keo mùa thu: Khi phát hiện mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số loại thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa: OBV gây hại nhẹ - TB; sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; Ngoài ra rầy các loại, bệnh sinh lý xuất hiện và gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

          *Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - TB; Sâu cắn lá, sâu khoang gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ ổ.

 

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Lương Thị Hiệp

 

Ngày 25 tháng 6 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng