CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 38/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 24 tháng 06 năm 2024 đến ngày 30 tháng 06 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 32-330C, Cao: 380C.
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng, oi bức, cuối kỳ nhiệt độ giảm, trời nhiều mây, có mưa rào và dông, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa sớm: Diện tích 480 ha/480 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: hồi xanh - đẻ nhánh.
- Lúa mùa trung: Diện tích 137 ha/720 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: cấy - bén rễ, hồi xanh.
- Ngô hè: Diện tích 89 ha/170 ha KH; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: 4 - 5 lá.
- Mạ mùa: 25ha ;Giống: Thiên ưu 8, TBR225 ,VNR20,…..; GĐST: 2,5 - 3 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm : GĐST: hồi xanh - đẻ nhánh | Ốc bươu vàng | 0,3 | 1,4 | |
Rầy các loại | 6 | 24 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | RR | | |
Lúa trung: cấy - bén rễ, hồi xanh | Ốc bươu vàng | 0,4 | 2 | |
Mạ mùa: GĐST: 2,5 - 3 lá | Rầy các loại | 6,3 | 30 | |
Ngô hè: GĐST: 4 - 5 lá | Sâu keo mùa Thu | 0,5 | 1,8 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Ốc bươu vàng | Lúa sớm : GĐST: hồi xanh - đẻ nhánh | | | | | | | | | | 0,3 | 1,4 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 6 | 24 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Ốc bươu vàng | Lúa trung: cấy - bén rễ, hồi xanh | | | | | | | | | | 0,4 | 2 | | | | | | |
Rầy các loại | Mạ mùa: GĐST: 2,5 - 3 lá | | | | | | | | | | 6,3 | 30 | | | | | | |
Sâu keo mùa Thu | Ngô hè: GĐST: 4 - 5 lá | | | | | | | | | | 0,5 | 1,8 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Ốc bươu vàng | Lúa sớm : GĐST: hồi xanh - đẻ nhánh | 0,2-0,6 | 1,4 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Rầy các loại | 8-16 | 24 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ | RR | | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
4 | Ốc bươu vàng | Lúa trung: cấy - bén rễ, hồi xanh | 0,6-1,4 | 2 | 4,6 | 4,6 ha nhẹ | | | +4,6 | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
5 | Rầy các loại | Mạ mùa: GĐST: 2,5 - 3 lá | 10-20 | 30 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
6 | Sâu keo mùa Thu | Ngô hè: GĐST: 4 - 5 lá | 0,8-1,2 | 1,8 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện và gây hại rải rác.
*Trên lúa mùa trung: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình. Chuột hại cục bộ ổ trên ruộng mới cấy ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra: rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.
* Trên Mạ mùa: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện và gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.
* Trên Ngô hè: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, sâu khoang gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Bón phân thúc đẻ sớm kết hợp làm cỏ sục bùn để hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh chuyển vụ: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại,..
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
* Trên Ngô hè: Sâu keo mùa thu: Khi phát hiện mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số loại thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa: OBV gây hại nhẹ - TB; sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; Ngoài ra rầy các loại, bệnh sinh lý xuất hiện và gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
*Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - TB; Sâu cắn lá, sâu khoang gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ ổ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 25 tháng 6 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |