Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 24 (Số 36/2024). Tam Nông.

Tuần 24. Tháng 6/2024. Ngày 11/06/2024
Từ ngày: 10/06/2024. Đến ngày: 16/06/2024

                                                                                                                                                                                                                                                                   

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số:36/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 10 tháng 6 đến ngày 16 tháng 6 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

1. Thời tiết                                                                                                                       

Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 280C, Cao: 300C.

Nhận xét khác: Trong tuần, trời nhiều mây, có mưa, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác.

   - Mạ mùa sớm: Diện tích: 15 ha; Giống: Thiên ưu 8, VNR20, TBR225,…..GĐST: Gieo - 1,5 lá.

- Ngô hè: Diện tích 35 ha; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: Gieo trồng - 3,4 lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.                                          

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Mạ mùa sớm:  GĐST:  Gieo - 1,5 lá

Rầy các loại

5,6

20

TT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngô hè: GĐST:

Gieo - 1,5 lá

Sâu keo mùa Thu

0,5

2,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Rầy các loại

Mạ mùa sớm:  GĐST:  Gieo - 1,5 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,6

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa thu

Ngô hè: GĐST:

Gieo - 1,5 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

2,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Rầy các loại

Mạ mùa sớm:  GĐST:  Gieo - 1,5 lá

8-15

20

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

Ngô hè: GĐST:

Gieo - 1,5 lá

0,4-1,2

2,8

1,03

1,03 ha nhẹ

 

 

-1,26

 

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

          * Trên mạ: Rầy các loại gây hại rải rác. Ngoài ra chuột gây hại cục bộ ổ nhỏ trên ruộng mới gieo ven làng, kênh mương, đường lớn.

 

          * Trên ngô: Sâu keo mùa thu phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình.

          2. Biện pháp xử lý:

            * Trên Mạ: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh chuyển vụ: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại,...

            * Trên Ngô hè: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo mùa thu; Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số loại thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên Mạ: Các đối tượng: sâu đục thân, sâu cuốn lá, châu chấu, rầy các loại, ... .di chuyển sang gây hại nhẹ trên mạ mùa. Chuột gây hại cục bộ ổ nhỏ trên ruộng mạ mới gieo ven làng, kênh mương và đường lớn.

* Lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng hại nhẹ.

 

*Trên Ngô hè: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

 

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Lương Thị Hiệp

Ngày 11 tháng 6 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng