I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 26-280C,
Cao: 300C, Thấp: 250 C.
Độ ẩm trung bình: 70-80%.Cao 90% Thấp: 69%
Lượng mưa:
Nhận xét khác: Trong tuần thời tiết mưa, nắng xen kẽ. Cây trồng
sinh trưởng, phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
- Mạ: Diện tích: 50 ha. GĐST: 2-3 lá
- Lúa mùa sớm: Diện tích: 900 ha. GĐST:
Hồi xanh – Đẻ nhánh.
- Lúa mùa trung: Diện tich: 300ha. GĐST:
Mới cấy.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Mạ (2 – 3 lá)
|
Rầy các loại
|
9,5
|
30
|
TT
|
|Sâu cuốn lá nhỏ
|
3
|
15
|
T2,3
|
Lúa mùa sớm
(Hồi
xanh – đẻ nhánh)
|
Ốc bươu vàng
|
0,2
|
3
|
Non, TT
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
7
|
24
|
T3,4,5
|
Lúa mùa trung
(Mới cấy)
|
Ốc bươu vàng
|
1,1
|
5
|
Non, TT
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,4
|
4
|
T2,3
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
SCL nhỏ
|
Mạ
|
33
|
8
|
13
|
12
|
|
|
|
|
|
3
|
15
|
|
|
|
|
|
|
SCL nhỏ
|
Lúa sớm (Hồi xanh – đẻ nhánh)
|
257
|
16
|
31
|
62
|
58
|
90
|
|
|
|
7
|
24
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 24
đến ngày 30 tháng 6 năm 2024
Số thứ
tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ,
|
Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa mùa sớm
|
0,2
|
3
|
23
|
23
|
|
|
|
+23
|
23
|
Hẹp
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa mùa trung
|
1,1
|
5
|
41,7
|
30
|
11,7
|
|
|
+41,7
|
37,8
|
Hẹp
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
+ Trên mạ:
- Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại nhẹ,
rải rác.
-Ngoài ra: Sâu đục thân hai chấm đẻ trứng
rải rác.
+ Trên lúa mùa sớm:
- Ốc bươu vàng gây hại chủ yếu trên ruộng
sâu trũng, mật độ phổ biến 0,2-1,5 con/m2, cao 2-3 con/ m2.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, một số diện
tích cục bộ lúa cấy sớm tịa Vĩnh Lại có mật độ sâu cao đã được phun thuốc phòng
trừ. Hiện tại mật độ phổ biến 4-12 con/m2, cao 16-24 con/m2.
Phát dục chủ yêu tuổi 3,4,5.
Ngoài
ra: Chuột, bệnh sinh lý gây hại cục bộ nhẹ.
+ Trên lúa mùa trung:
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ đến trung bình,
sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
+Trên mạ:
-Phun phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ trên mạ trước khi cấy 2-3 ngày trên những
diện tích mạ có mật độ sâu cuốn lá nhỏ cao trên
20 con/m2,
bằng một số loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV .
- Khi phát hiện ruộng mạ có ổ trứng sâu đục thân hai
chấm cần ngắt bỏ ổ trứng trước khi đem ra ruộng cấy để hạn chế sự gây hại.
+ Trên lúa cấy:
- Chăm sóc, bón phân thúc đẻ nhánh sớm cho diện tích lúc
trà sớm giai đoạn hồi xanh – đẻ nhánh, đảm bảo cây lúa sinh trưởng phát triển
tốt.
- Ốc bươu vàng: Phun phòng trừ ốc bươu vàng trên
một số ruộng sâu trũng có mật độ ốc cao >3con/m2 bằng các loại
thuốc trừ ốc đặc hiệu, khi phun giữ mực nước trên mặt ruộng 2-3cm
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu
cuốn lá nhỏ gây hại trên cả hai trà lúa, đặc biệt theo dõi sâu CLN chuyển lứa
trên bờ cỏ, trên lúa trà sớm và gây hại ở đầu đến giữa tháng 7.
.- Trên diện tích lúa mới cấy cần đảm bảo giữ nước trên bề mặt ruộng để
hạn chế bệnh sinh lý trong điều kiện thời tiết nắng nóng.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Trên mạ:
Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, sâu đục thân gây hại rải rác.
- Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ gây
hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ. Ốc bươu vàng gây hại chủ yếu trên trà lúa mùa trung
giai đoạn mới cấy đến hồi xanh, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 25 tháng 06 năm 2024
Trạm Trưởng
(Đã ký)
Trương Thị Thanh Nga
|