CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 21/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 23 tháng 05 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 17
tháng 05 năm 2024 đến ngày 23 tháng 05 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26,5- 30,5oC.
Cao nhất: 29 - 34oC. Thấp
nhất: 24 - 27oC
Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp
nhất: 55 - 65%.
Trong
kỳ, trời nhiều mây, có mưa vào đêm và sáng sớm, ngày có nắng. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Thu hoạch
|
277
|
277
|
Muộn trà 1
|
Chín - thu hoạch
|
20.457
|
1.134
|
Muộn trà 2
|
Chắc xanh - chín sáp
|
14.645,9
|
|
Tổng
|
35.379,9
|
1.411
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
- Cây ngô
|
Chín sáp - thu hoạch
|
5.722,3
|
-
Cây rau
|
Phát triển thân lá - thu hoạch
|
4.823,4
|
- Cây lạc
|
Củ non
|
1.938,4
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa xuân muộn trà 1 (Chín - thu hoạch)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
0,9-3,7
|
8,6-9,0
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
12-82
|
120-400
|
|
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
0,9
|
8,0
|
|
|
I.b
|
Lúa xuân muộn
trà 2 (Chắc xanh - chín sáp)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,7-8,6
|
12-21,5
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
29-96
|
110-800
|
|
|
3
|
Trứng rầy các loại
|
37
|
200
|
|
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
0,6-4,0
|
7,9-18
|
|
|
5
|
Bọ xít dài
|
Rải rác
|
|
|
|
6
|
Chuột
|
Rải rác
|
|
|
|
7
|
Sâu đục thân hai chấm
|
Rải rác
|
|
|
|
II
|
Cây ngô (Chín sáp-thu
hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,2-2,8
|
5,2-16
|
|
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,3-2,4
|
6,6-12
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,8
|
8,0
|
|
|
4
|
Chuột
|
Rải rác
|
0,1-2,0
|
|
|
5
|
Sâu keo mùa thu
|
Rải rác
|
|
|
|
III
|
Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
0,7-1,9
|
5,5-8,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Rầy xanh
|
0,3-1,1
|
4,0-7,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
0,5-2,0
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
Rải rác
|
0,2-3,0
|
|
|
5
|
Bệnh phồng lá
|
Rải rác
|
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhện nhỏ
|
Rải rác
|
0,02-0,7
|
|
|
2
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
|
|
|
3
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
4
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,04-1,2
|
|
Non-TT
|
5
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
0,08-1,4
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
Lúa muộn trà 2
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
421,4
|
72,9
|
0
|
0
|
494,3
|
72,9
|
Huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao,
Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba
|
2
|
Rầy các loại
|
101,2
|
0
|
0
|
0
|
101,2
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
45,3
|
0
|
0
|
0
|
45,3
|
0
|
Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao
|
II
|
Cây ngô
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
57,9
|
0
|
0
|
0
|
57,9
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
26,8
|
0
|
0
|
0
|
26,8
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
615,0
|
0
|
0
|
0
|
615,0
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê
|
2
|
Rầy xanh
|
336,9
|
0
|
0
|
0
|
336,9
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
194,4
|
0
|
0
|
0
|
194,4
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa
3.1.1. Lúa (Chắc xanh-thu hoạch)
* Lúa xuân muộn trà 1 (Thu hoạch)
* Lúa xuân
muộn trà
2 (Chắc
xanh-chín sáp)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung
bình; diện tích nhiễm 494,3 ha (Nhiễm
nhẹ 421,4 ha, trung bình 72,9 ha) tại các huyện Thanh
Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba; tăng
so với CKNT 494,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 72,9 ha.
- Rầy các loại gây hại nhẹ; diện tích nhiễm
101,2 ha tại các huyện Hạ Hòa, Lâm
Thao, Thanh Ba, Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 101,2 ha.
- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm
45,3 ha tại các huyện Hạ Hòa, Lâm Thao; tăng so với CKNT 45,3 ha.
3.2. Ngô xuân (Chín sáp-thu hoạch)
- Bệnh
khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 57,9 ha tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 57,9 ha.
- Sâu
đục thân, bắp gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 26,8 ha tại
huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 26,8 ha.
3.3. Cây
chè (phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ,
diện tích nhiễm 615 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh
Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 489,9 ha.
- Rầy xanh gây
hại nhẹ, diện tích nhiễm 336,9 ha tại huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 271,3
ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích
nhiễm 194,4
ha tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 695,5 ha.
3.4
Cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng): Châu
chấu tre lưng vàng hại rải rác tại huyện Hạ Hòa.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian
tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón
phân không cân đối, bón thừa đạm.
- Rầy các loại: Trong
kỳ tới, theo dự báo, thời tiết rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ
trên các trà lúa vào cuối tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ
nặng, tiếp tục có thể gây cháy ổ,
cháy chòm trên diện tích
lúa đang chín sáp nếu không phòng trừ kịp thời.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có
thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại
trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng
xanh tốt, trên giống lúa có bộ lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu
đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
Ngoài ra: Bệnh đạo ôn hại rải rác. Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác.
2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, đốm
lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy
xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn
quả:
Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại
rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo
dõi diễn biến của châu chấu tre lưng vàng để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo:
- Đề nghị UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo các xã, thị
trấn hướng dẫn nông dân tranh thủ thời tiết tạnh ráo, thu hoạch nhanh
gọn đối với những diện tích lúa đã chín theo phương châm “xanh nhà hơn già
đồng” để tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện bất lợi của thời tiết.
-
Đối với diện tích lúa đang chắc xanh - chín sáp cần tiếp tục chỉ đạo kiểm
tra đồng ruộng, phân loại và phòng trừ triệt để các đối tượng SVGH đến ngưỡng
theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng trọt và BVTV. Chỉ đạo các địa phương tăng cường tuyên truyền trên hệ
thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm
tra, phân loại đồng
ruộng và phun trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, không để lây lan
trên diện rộng.
- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt
và BVTV huyện, thành, thị tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy
mô, mức độ gây hại trên các trà, giống (Nhất là đối tượng: Rầy các loại, bệnh bạc lá đốm sọc vi
khuẩn, khô vằn) ban hành thông báo và
tham mưu cho các cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo
2. Kỹ thuật phòng trừ:
2.1.
Trên cây
lúa:
- Rầy các loại:
Khi mật
độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm):
+ Đối với diện tích lúa đang trỗ - chín sữa có thể dùng một trong số các loại thuốc lưu
dẫn ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC,
Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Sherzol 205 EC,
Chess 50WG, …
+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp
thì chỉ dùng
thuốc tiếp xúc, ví dụ: Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
(Lưu ý: trên diện tích lúa đã
chín 2/3 bông, nếu nhiễm sâu bệnh vượt ngưỡng thì không phun thuốc phòng trừ mà
chủ động thu hoạch để đảm bảo an toàn thực phẩm và tránh lãng phí thuốc).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC,
Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu
3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột
thường xuyên, theo dõi các đối tượng khác để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô xuân: : Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý
phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|