CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số:41/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 08 tháng 07 năm 2024 đến ngày 14 tháng 07 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 310C, Cao: 350C.
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày nắng nóng, trời nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa sớm: Diện tích 480 ha/480 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Đẻ nhánh rộ.
- Lúa mùa trung: Diện tích 547 ha/720 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh.
- Ngô hè: Diện tích 151 ha/170 ha KH; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: 7 - 9 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm : GĐST: Đẻ nhánh rộ | Chuột | 0,5 | 2 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 5,2 | 24 | T1,2,3 |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | RR | | |
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | 1,6 | 8 | |
Sâu đục thân | RR | | |
Lúa trung: Hồi xanh - đẻ nhánh | Ốc bươu vàng | 0,3 | 1,2 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 3,2 | 16 | |
Ngô hè: GĐST: 7-9 lá | Sâu keo mùa Thu | 0,4 | 1,6 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Chuột | Lúa sớm : GĐST: Đẻ nhánh rộ | | | | | | | | | | 0,5 | 2 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 5,2 | 24 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | | | | | | | | | | 1,6 | 8 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Ốc bươu vàng | Lúa trung: Hồi xanh - đẻ nhánh | | | | | | | | | | 0,3 | 1,2 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 3,2 | 16 | | | | | | |
Sâu keo mùa Thu | Ngô hè: GĐST: 7-9 lá | | | | | | | | | | 0,4 | 1,6 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Chuột | Lúa sớm : GĐST: Đẻ nhánh rộ | 1-2 | 2 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Sâu cuốn lá nhỏ | 8-16 | 24 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | RR | | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
4 | Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | 4-8 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
5 | Sâu đục thân | RR | | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
5 | Ốc bươu vàng | Lúa trung: Hồi xanh - đẻ nhánh | 0,4-1 | 1,2 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
7 | Sâu cuốn lá nhỏ | 8-16 | 16 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
8 | Sâu keo mùa Thu | Ngô hè: GĐST: 7 - 9lá | 0,4-1 | 1,6 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ đã nở rộ với mật độ phổ biến 8-16 con/m2, cục bộ ruộng cấy sớm, xanh tốt mật độ 24 con/m2; Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình. Ngoài ra: bệnh sinhh lý, sâu cuốn lá lớn, sâu đục thân, rầy các loại,… gây hại rải rác.
*Trên lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ nở với mật độ phổ biến 4-8 con/m2, cao 16 con/m2; Ốc bươu vàng gây hại rải rác, cục bộ hại ổ trên ruộng trũng, gần kênh mương dẫn nước; Ngoài ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá lớn, chuột, bệnh sinh lý xuất hiện và gây hại rải rác.
* Trên Ngô hè: Sâu keo mùa thu phát sinh với mật độ thấp, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ TB; Sâu cắn lá, chuột, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Bón phân thúc đẻ sớm kết hợp làm cỏ sục bùn để hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh chuyển vụ: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại,..
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
* Trên Ngô hè: Sâu keo mùa thu: Khi phát hiện mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số loại thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm trung bình trên ruộng cấy sớm, xanh tốt; Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên ruộng khô hạn, ruộng ven đồi, gò, đường lớn, gần khu trang trại chăn nuôi,….; Ngoài ra rầy các loại, sâu đục thân, bệnh sinh lý xuất hiện và gây hại rải rác.
*Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Sâu cắn lá, sâu đục thân, chuột, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá,… gây hại nhẹ rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 09 tháng 7 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |