CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 28/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 11 tháng 07 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 05 tháng 07 năm 2024 đến ngày 11 tháng 07 năm
2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28- 32,5oC.
Cao nhất: 33- 37oC. Thấp
nhất: 23 - 27oC
Độ ẩm trung bình: 72,5 - 82,5%. Cao nhất: 80 - 90%. Thấp nhất:
65 - 75%.
Trong
kỳ, trời nhiều mây, có mưa và dông vài nơi, trời nắng, oi bức. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Mạ mùa
|
2 - 3,5 lá
|
10
|
|
Lúa sớm
|
Cấy - hồi xanh - đẻ nhánh
|
8.273
|
|
Lúa trung
|
Cấy - hồi xanh
|
13.886
|
|
Tổng
|
22.169
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
Gieo - 9 lá - xoáy nõn
|
4.109
|
|
- Cây lạc
|
Thu hoạch
|
1.938,4
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Mạ mùa sớm (2-3,5 lá)
|
|
|
|
1
|
Rầy các loại
|
Rải rác
|
|
|
|
2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Rải rác
|
|
|
|
3
|
Sâu đục thân
|
Rải rác
|
|
|
|
I.b
|
Lúa sớm (Đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ-cuối đẻ)
|
|
|
|
|
1
|
Ruồi đục nõn
|
2,0
|
10
|
|
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
0,2-1,2
|
|
|
N,TT
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,8-3,0
|
4,3-8,0
|
16-24
|
T3,4,5
|
4
|
TT sâu CLN
|
0,6
|
6,0
|
|
|
5
|
Trứng sâu CLN
|
1,6-8,0
|
20
|
|
|
6
|
Rầy các loại
|
3,3-5,3
|
14-32
|
240
|
|
7
|
Chuột hại
|
0,2-0,4
|
2,0-3,5
|
|
|
8
|
Bệnh sinh lý
|
0,1-0,6
|
3,0-6,2
|
|
|
I.c
|
Lúa trung (Cấy- hồi xanh-đẻ nhánh)
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,1-0,6
|
1,0-2,4
|
|
N,TT
|
2
|
Rầy các loại
|
2,0-8,0
|
15-16
|
120
|
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,0-8,0
|
10-16
|
|
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
0,2-0,4
|
2,8-8,0
|
|
|
II
|
Cây ngô (Gieo-9 lá-xoáy
nõn)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0,1-0,4
|
1,0-3,0
|
|
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
1,0
|
8,0
|
|
|
III
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
0,5-2,9
|
4,0-5,0
|
12
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
0,5-2,5
|
4,0-8,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,1-0,5
|
1,3-5,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
1,5-4,0
|
14
|
|
|
5
|
Bệnh đốm nâu
|
Rải rác
|
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhện nhỏ
|
0,4-3,0
|
|
|
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
|
|
|
4
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
5
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,2-1,8
|
|
Non-TT
|
6
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ruồi
đục nõn
|
24,8
|
0
|
0
|
0
|
24,8
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn
|
I.b
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
171,6
|
0
|
0
|
0
|
171,6
|
11,5
|
Huyện Đoan
Hùng, Thanh Sơn, Tân Sơn, Lâm Thao, TX.Phú Thọ
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
51
|
0
|
0
|
0
|
51
|
12,3
|
TX.Phú
Thọ, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Yên Lập
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
319,2
|
43,7
|
0
|
0
|
362,9
|
43,7
|
Huyện Đoan
Hùng, Thanh Sơn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
463,6
|
0
|
0
|
0
|
463,6
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê
|
3
|
Nhện đỏ
|
135,6
|
0
|
0
|
0
|
135,6
|
0
|
Huyện Đoan
Hùng
|
4
|
Rầy
xanh
|
55,5
|
0
|
0
|
0
|
55,5
|
0
|
Huyện
Yên Lập
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa:
*
Lúa sớm(Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ):
- Ruồi
đục nõn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 24,8 ha tại các huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 24,8 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại rải rác. Chuột
hại cục bộ.
* Lúa trung (Cấy-hồi xanh-đẻ nhánh):
- Ốc
bươu vàng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 171,6 ha
tại các huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Tân Sơn, Lâm Thao, TX.Phú Thọ; tăng so với
CKNT 17,2 ha.
Diện tích đã phòng trừ 11,5 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3.2. Ngô hè thu (Gieo-9 lá-xoáy nõn)
- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 51 ha tại TX.Phú Thọ, Đoan
Hùng, Thanh Thủy, Yên Lập; tăng so với CKNT 13,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 12,3 ha.
3.3. Cây
chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung
bình, diện tích nhiễm 362,9 ha (Nhiễm nhẹ 319,2 ha, trung bình 43,7 ha) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 433,2
ha.
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 463,6 ha tại huyện Tân
Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 127,2 ha.
- Nhện đỏ gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 135,6 ha tại huyện Đoan Hùng; giảm so với CKNT 7,6 ha.
- Rầy xanh gây hại nhẹ,
diện tích nhiễm 55,5 ha tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 55,5 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu
non lứa 5 gây hại từ trung tuần đến cuối tháng 7, mức độ gây hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng (trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh rộ - cuối đẻ). Đây
là lứa sâu hại quy mô rộng cần phải phòng trừ.
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng
dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai
mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng
trũng nước; mức độ hại nhẹ.
Ngoài ra: Ruồi đục nõn,
sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên ngô
hè thu:
- Sâu keo mùa thu tiếp
tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Ngoài ra: Bệnh đốm lá
nhỏ, sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ
cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ,
rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của châu chấu
hại tre, mai, luồng, sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá,
sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non
tuổi 1 - 2 trên 50 con/ m2 (giai đoạn đẻ nhánh) sử dụng một số loại
thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG),
Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... .
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị
bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón
10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng
chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO
siêu lân,...
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp
thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao
trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng
thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill
snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha
và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao
bì.
2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron
ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ
(tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5
ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm
phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R)
73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite
300SC,...
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú
ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|