Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 28 (Số 28/2024). Phú Thọ.

Tuần 28. Tháng 7/2024. Ngày 11/07/2024
Từ ngày: 05/07/2024. Đến ngày: 11/07/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 28/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 11 tháng 07 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 05  tháng 07 năm 2024 đến ngày 11 tháng 07 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28- 32,5oC. Cao nhất: 33- 37oC.  Thấp nhất: 23 - 27oC

Độ ẩm trung bình: 72,5 - 82,5%. Cao nhất: 80 - 90%. Thấp nhất: 65 - 75%.

Trong kỳ, trời nhiều mây, có mưa và dông vài nơi, trời nắng, oi bức. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Mạ mùa

2 - 3,5 lá

10

 

Lúa sớm

Cấy - hồi xanh - đẻ nhánh

8.273

 

Lúa trung

Cấy - hồi xanh

13.886

 

Tng

22.169

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

Gieo - 9 lá - xoáy nõn

4.109

 

- Cây lạc

Thu hoạch

1.938,4

 

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Mạ mùa sớm (2-3,5 lá)

 

 

 

1

Rầy các loại

Rải rác

 

 

 

2

Sâu cuốn lá nhỏ

Rải rác

 

 

 

3

Sâu đục thân

Rải rác

 

 

 

I.b

Lúa sớm (Đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ-cuối đẻ)

 

 

 

 

1

Ruồi đục nõn

2,0

10

 

 

2

Ốc bươu vàng

0,2-1,2

 

 

N,TT

3

Sâu cuốn lá nhỏ

0,8-3,0

4,3-8,0

16-24

T3,4,5

4

TT sâu CLN

0,6

6,0

 

 

5

Trứng sâu CLN

1,6-8,0

20

 

 

6

Rầy các loại

3,3-5,3

14-32

240

 

7

Chuột hại

0,2-0,4

2,0-3,5

 

 

8

Bệnh sinh lý

0,1-0,6

3,0-6,2

 

 

I.c

Lúa trung (Cấy- hồi xanh-đẻ nhánh)

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

0,1-0,6

1,0-2,4

 

N,TT

2

Rầy các loại

2,0-8,0

15-16

120

 

3

Sâu cuốn lá nhỏ

1,0-8,0

10-16

 

 

4

Bệnh sinh lý

0,2-0,4

2,8-8,0

 

 

II

Cây ngô (Gieo-9 lá-xoáy nõn)

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

0,1-0,4

1,0-3,0

 

 

2

Bệnh đốm lá nhỏ

1,0

8,0

 

 

III

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

0,5-2,9

4,0-5,0

12

SN-TT

2

Bọ xít muỗi

0,5-2,5

4,0-8,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,1-0,5

1,3-5,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

1,5-4,0

14

 

 

5

Bệnh đốm nâu

Rải rác

 

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhện nhỏ

0,4-3,0

 

 

 

2

Sâu vẽ bùa

Rải rác

 

 

 

3

Bệnh thán thư

Rải rác

 

 

 

4

Bọ trĩ

Rải rác

 

 

Non-TT

5

Rệp sáp

Rải rác

0,2-1,8

 

Non-TT

6

Bệnh chảy gôm

Rải rác

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Ruồi đục nõn

24,8

0

0

0

24,8

0

Huyện Thanh Sơn

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

171,6

0

0

0

171,6

11,5

Huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Tân Sơn, Lâm Thao, TX.Phú Thọ

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

51

0

0

0

51

12,3

TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Yên Lập

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

319,2

43,7

0

0

362,9

43,7

Huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn

2

Bọ xít muỗi

463,6

0 

0

0

463,6

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê

3

Nhện đỏ

135,6

0 

0

0

135,6

0

Huyện Đoan Hùng

4

Rầy xanh

55,5

0 

0

0

55,5

0

Huyện Yên Lập

 

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa:

* Lúa sớm(Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ):

- Ruồi đục nõn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 24,8 ha tại các huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 24,8 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

* Lúa trung (Cấy-hồi xanh-đẻ nhánh):

 - Ốc bươu vàng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 171,6 ha tại các huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Tân Sơn, Lâm Thao, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 17,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 11,5 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3.2. Ngô hè thu (Gieo-9 lá-xoáy nõn)

          - Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 51 ha tại TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Yên Lập; tăng so với CKNT 13,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 12,3 ha.

3.3. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 362,9 ha (Nhiễm nhẹ 319,2 ha, trung bình 43,7 ha) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 433,2 ha.

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 463,6 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 127,2 ha.

- Nhện đỏ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 135,6 ha tại huyện Đoan Hùng; giảm so với CKNT 7,6 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 55,5 ha tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 55,5 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại từ trung tuần đến cuối tháng 7, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh rộ - cuối đẻ). Đây là lứa sâu hại quy mô rộng cần phải phòng trừ.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ.

Ngoài ra: Ruồi đục nõn, sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

2.  Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.  

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của châu chấu hại tre, mai, luồng, sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Trên lúa mùa: 

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50 con/ m2 (giai đoạn đẻ nhánh) sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... .

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ruồi đục nõn

24,8

0

0

0

24,8

24,8

24,8

16

Huyện Thanh Sơn

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

171,6

0

0

0

171,6

-221,2

17,2

11,5

Huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Tân Sơn, Lâm Thao, TX.Phú Thọ

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

51

0

0

0

51

-103,5

13,7

12,3

TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Yên Lập

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

319,2

43,7

0

0

362,9

-201,5

-433,2

43,7

Huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn

2

Bọ xít muỗi

463,6

0 

0

0

463,6

56,1

127,2

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê

3

Nhện đỏ

135,6

0 

0

0

135,6

86,2

-7,6

0

Huyện Đoan Hùng

4

Rầy xanh

55,5

0 

0

0

55,5

55,5

55,5

0

Huyện Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 06, DB tháng 07/2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 01/06/2024 30/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2024 Toàn tỉnh 28/06/2024 04/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2024 Toàn tỉnh 21/06/2024 27/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2024 Toàn tỉnh 14/06/2024 20/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2024 Toàn tỉnh 07/06/2024 13/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2024 Toàn tỉnh 31/05/2024 06/06/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 05, DB tháng 06/2024 - 6/2024 Toàn tỉnh 01/05/2024 31/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2024 Toàn tỉnh 24/05/2024 30/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2024 Toàn tỉnh 17/05/2024 23/05/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa, dự báo cuối vụ - 5/2024 Toàn tỉnh 09/05/2024 15/05/2024