Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 23 (Số 23/2024). Phú Thọ.

Tuần 23. Tháng 6/2024. Ngày 06/06/2024
Từ ngày: 31/05/2024. Đến ngày: 06/06/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 23/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 06 tháng 06 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 31 tháng 05 năm 2024 đến ngày 06 tháng 06 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 26,5- 30,5oC. Cao nhất: 30 - 33oC.  Thấp nhất: 24 - 27oC

Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55 - 65%.

Trong kỳ, đầu kỳ trời oi, nắng nóng; cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa vài nơi, ngày có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Thu hoạch xong

277

277

Muộn trà 1

Thu hoạch xong

20.457

20.457

Muộn trà 2

Thu hoạch

14.630,3

13.373,9

Tng

35.364,3

34.107,9

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

Thu hoạch

5.722,3

3.980,5

- Cây rau

Phát triển thân lá - thu hoạch

4.823,4

4.113,4

- Cây lạc

Củ

1.938,4

 

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

 

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa xuân muộn trà 1 (Thu hoạch xong)

 

 

 

I.b

Lúa xuân muộn trà 2 (Thu hoạch)

 

 

 

II

Cây ngô (Thu hoạch)

 

 

 

 

III

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,4-1,6

4,0-6,0

12-24

SN-TT

2

Rầy xanh

0,3-2,0

4,0-8,0

 

SN-TT

3

Bọ cánh tơ

0,5-1,8

3,0-6,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,4-2,6

4,0-8,0

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhện nhỏ

0,6

5,6

 

 

2

Sâu vẽ bùa

Rải rác

0,02-0,7

 

 

3

Bệnh thán thư

Rải rác

 

 

 

4

Bọ trĩ

Rải rác

 

 

Non-TT

5

Rệp sáp

Rải rác

0,7-1,7

 

Non-TT

6

Bệnh chảy gôm

Rải rác

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

186,2

34,8

18,7

0

239,7

53,5

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê

2

Rầy xanh

513,1

 0

0 

0

513,1

0

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

3

Bọ cánh tơ

429,5

0 

0 

0

429,5

0

Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn

II

Cây bưởi

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhện nhỏ

57,4

0

0

0

57,4

0

Huyện Đoan Hùng

 

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa (Thu hoạch)  

          3.2. Ngô xuân (Thu hoạch)

3.3. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 239,7 ha (Nhiễm nhẹ 186,2 ha, trung bình 34,8 ha, nặng 18,7 ha) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 151,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 53,5 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 513,1 ha tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 447,4 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 429,5 ha tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 291,3 ha.

3.4. Cây ăn quả (bưởi):

-  Nhện nhỏ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 57,4 ha tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 57,4 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên mạ mùa sớm: Sâu cuốn lá, sâu đục thân hai chấm, ốc bươu vàng, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cần phòng trừ kịp thời ngay từ lứa đầu tiên.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện nhỏ hại nhẹ. Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Trên lúa: 

- Lúa xuân:  Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện thời tiết bất lợi.

- Mạ mùa:

 + Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt. 

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô xuân:

- Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.

- Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất.

*Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

186,2

34,8

18,7

0

239,7

-18,4

-151,1

53,5

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê

2

Rầy xanh

513,1

 0

0 

0

513,1

297,7

447,4

0

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

3

Bọ cánh tơ

429,5

0 

0 

0

429,5

309,1

-291,3

0

Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn

II

Cây bưởi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhện nhỏ

57,4

0

0

0

57,4

57,4

57,4

0

Huyện Đoan Hùng

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 05, DB tháng 06/2024 - 6/2024 Toàn tỉnh 01/05/2024 31/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2024 Toàn tỉnh 24/05/2024 30/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2024 Toàn tỉnh 17/05/2024 23/05/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa, dự báo cuối vụ - 5/2024 Toàn tỉnh 09/05/2024 15/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2024 Toàn tỉnh 10/05/2024 16/05/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2024 Toàn tỉnh 03/05/2024 09/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2024 Toàn tỉnh 03/05/2024 09/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2024 Toàn tỉnh 26/04/2024 02/05/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 04, DB tháng 05/2024 - 4/2024 Toàn tỉnh 01/04/2024 30/04/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2024 Toàn tỉnh 19/04/2024 25/04/2024