CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 23/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 06 tháng 06 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 31 tháng
05 năm 2024 đến ngày 06 tháng 06 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26,5- 30,5oC. Cao nhất: 30 - 33oC. Thấp nhất: 24 - 27oC
Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao
nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55 - 65%.
Trong
kỳ, đầu kỳ trời oi, nắng nóng; cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa vài nơi, ngày có
nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Thu hoạch xong
|
277
|
277
|
Muộn trà 1
|
Thu hoạch xong
|
20.457
|
20.457
|
Muộn trà 2
|
Thu hoạch
|
14.630,3
|
13.373,9
|
Tổng
|
35.364,3
|
34.107,9
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
Thu hoạch
|
5.722,3
|
3.980,5
|
-
Cây rau
|
Phát triển thân lá - thu hoạch
|
4.823,4
|
4.113,4
|
- Cây lạc
|
Củ
|
1.938,4
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa xuân muộn trà 1 (Thu hoạch xong)
|
|
|
|
I.b
|
Lúa xuân muộn
trà 2 (Thu hoạch)
|
|
|
|
II
|
Cây ngô (Thu hoạch)
|
|
|
|
|
III
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
0,4-1,6
|
4,0-6,0
|
12-24
|
SN-TT
|
2
|
Rầy xanh
|
0,3-2,0
|
4,0-8,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
0,5-1,8
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,4-2,6
|
4,0-8,0
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhện nhỏ
|
0,6
|
5,6
|
|
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
0,02-0,7
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
|
|
|
4
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
5
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,7-1,7
|
|
Non-TT
|
6
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
186,2
|
34,8
|
18,7
|
0
|
239,7
|
53,5
|
Huyện Hạ
Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê
|
2
|
Rầy xanh
|
513,1
|
0
|
0
|
0
|
513,1
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
429,5
|
0
|
0
|
0
|
429,5
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, Tân Sơn
|
II
|
Cây
bưởi
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhện nhỏ
|
57,4
|
0
|
0
|
0
|
57,4
|
0
|
Huyện
Đoan Hùng
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa (Thu hoạch)
3.2. Ngô xuân (Thu hoạch)
3.3. Cây
chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 239,7 ha (Nhiễm nhẹ 186,2 ha,
trung bình 34,8 ha, nặng 18,7 ha) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 151,1 ha. Diện
tích đã phòng trừ 53,5 ha.
- Rầy xanh gây
hại nhẹ, diện tích nhiễm 513,1 ha tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập;
tăng
so với CKNT 447,4 ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích
nhiễm 429,5
ha tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 291,3 ha.
3.4.
Cây ăn quả (bưởi):
- Nhện nhỏ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 57,4 ha
tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 57,4 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên mạ
mùa sớm: Sâu cuốn lá, sâu đục
thân hai chấm, ốc bươu vàng, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại rải rác.
2. Trên cây
ngô: Sâu keo mùa thu gây hại
trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cần phòng trừ
kịp thời ngay từ lứa đầu tiên.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy
xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn
quả:
Nhện nhỏ hại nhẹ. Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại
rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề,
sâu đo
ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Trên lúa:
- Lúa xuân: Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín tránh ảnh
hưởng của mưa bão và điều kiện thời tiết bất lợi.
- Mạ
mùa:
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc
giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3
cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Xử lý hạt giống
trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng
lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ,
trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng
một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500
WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám
định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.
+ Tích cực diệt chuột
bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên ngô xuân:
- Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.
- Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất.
*Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ,
sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của
sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi
cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả,
giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ
môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn
chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví
dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau
100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun
khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách
lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn
ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý
phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|