CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 26/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 27 tháng 06 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 21 tháng
06 năm 2024 đến ngày 27 tháng 06 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28,5- 32,5oC. Cao nhất: 33 - 38oC. Thấp nhất: 24 - 28oC
Độ ẩm trung bình: 70,5 - 81,5%. Cao nhất: 80 - 93%. Thấp nhất:
60 - 70%.
Trong
kỳ, đầu kỳ trời ít mây, không mưa, trời nắng, có ngày nắng nóng; cuối kỳ nhiều
mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ ngày có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát
triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Mạ mùa
|
Gieo - 3 lá
|
372,8
|
|
Lúa sớm
|
Cấy - hồi xanh - đẻ nhánh
|
7.024
|
|
Lúa trung
|
Cấy - hồi xanh
|
2.080
|
|
Tổng
|
9.476,8
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
Gieo - 5 lá
|
2.510
|
|
- Cây lạc
|
Thu hoạch
|
1.938,4
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Mạ mùa sớm (Gieo-3 lá)
|
|
|
|
1
|
Rầy các loại
|
3,0-10
|
15-40
|
160
|
TT
|
2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,6-3,0
|
8,0-15
|
|
T1,2
|
3
|
Sâu đục thân
|
0,08
|
0,8
|
|
|
I.b
|
Lúa sớm (Cấy-hồi xanh-đẻ nhánh)
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,1-0,4
|
1,0-5,0
|
|
N,TT
|
2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3,7-7,1
|
16-24
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
2,0-9,6
|
12-24
|
80
|
|
4
|
Chuột hại
|
0,2
|
2,0
|
|
|
I.c
|
Lúa trung (Cấy- hồi xanh)
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,2-0,4
|
1,0-3,0
|
|
N,TT
|
2
|
Rầy các loại
|
0,8-1,5
|
8,0-10
|
|
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,4-2,0
|
4,0-10
|
|
|
II
|
Cây ngô (Gieo-2 lá)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0,1-0,4
|
1,0-2,5
|
|
|
2
|
Sâu xám
|
0,1-0,6
|
1,0
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,5
|
5,0
|
|
|
III
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
0,7-1,5
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
0,5-1,4
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy xanh
|
0,2-0,7
|
1,0-4,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,7-2,7
|
7,0
|
|
|
5
|
Bệnh đốm nâu
|
0,7
|
4,0
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhện nhỏ
|
0,04-1,3
|
|
|
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
|
|
|
4
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
5
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,05-1,5
|
|
Non-TT
|
6
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
269,1
|
0
|
0
|
0
|
269,1
|
50
|
Huyện Lâm
Thao, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh
|
I.b
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
55,7
|
11,7
|
0
|
0
|
67,4
|
37,8
|
Huyện Lâm
Thao, Tân Sơn, Yên Lập, Tam Nông
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu
keo mùa thu
|
86,7
|
0
|
0
|
0
|
86,7
|
25,2
|
Huyện Đoan
Hùng, Thanh Thủy, Phù Ninh
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
460,4
|
0
|
0
|
0
|
460,4
|
0
|
Huyện Yên
Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
357,1
|
0
|
0
|
0
|
357,1
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, Tân Sơn
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa:
*
Lúa sớm(Cấy-hồi xanh-đẻ nhánh):
- Ốc
bươu vàng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 269,1 ha tại các huyện Lâm Thao, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê,
Thanh Ba, Phù Ninh; giảm so với CKNT 7,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 50
ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
* Lúa trung (Cấy-hồi xanh:)
- Ốc
bươu vàng gây hại nhẹđến
trung bình; diện tích nhiễm 67,4 ha (Nhiễm nhẹ 55,7 ha, trung bình 11,7
ha) tại các huyện Lâm
Thao, Tân Sơn, Yên LậpTam Nông; tăng so với
CKNT 27 ha.
Diện tích đã phòng trừ 37,8 ha.
3.2. Ngô hè thu (Gieo-5 lá)
- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 86,7 ha tại
huyện Đoan Hùng, Thanh Thủy, Phù Ninh; tăng so với CKNT 19,2 ha. Diện tích đã
phòng trừ 25,2 ha.
3.3. Cây
chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 460,4 ha tại huyện Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 268,5 ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích
nhiễm 357,1
ha tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 34,8
ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa mùa: Ốc
bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý
hại nhẹ rải rác.
2. Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào,
châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô hè thu:
- Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại
rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại
nhẹ. Nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ.
5. Trên
cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo
hại rải
rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Cần theo dõi chặt chẽ diễn biến Châu chấu tre lưng
vàng trên tre, hóp tại huyện Hạ Hòa, để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Sâu
xanh ăn lá bồ đề, sâu
đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Trên lúa mùa:
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp
thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao
trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng
thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill
snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha
và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao
bì.
- Mạ mùa:
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc
giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK
5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Xử lý hạt giống
trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng
lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ,
trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng
một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500
WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám
định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.
+ Tích cực diệt chuột
bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ,
sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của
sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi
cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả,
giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ
môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn
chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví
dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau
100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun
khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách
lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn
ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý
phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|