CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 22/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 30 tháng 05 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 24
tháng 05 năm 2024 đến ngày 30 tháng 05 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28- 32oC. Cao nhất: 31 - 36oC. Thấp nhất: 25 - 28oC
Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp
nhất: 55 - 65%.
Trong
kỳ, đầu kỳ trời ít mây, ngày trời nắng, có ngày nắng nóng; cuối kỳ trời nhiều
mây, có mưa vài nơi, ngày có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Thu hoạch
|
277
|
277
|
Muộn trà 1
|
Thu hoạch
|
20.457
|
20.457
|
Muộn trà 2
|
Chín sáp - thu hoạch
|
14.645,9
|
3.551,5
|
Tổng
|
35.379,9
|
24.285,5
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
Chín sáp - thu hoạch
|
5.722,3
|
1.056,1
|
-
Cây rau
|
Phát triển thân lá - thu hoạch
|
4.823,4
|
4.113,4
|
- Cây lạc
|
Củ non
|
1.938,4
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa xuân muộn trà 1 (Thu hoạch xong)
|
|
|
|
I.b
|
Lúa xuân muộn
trà 2 (Chín sáp - thu hoạch)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
4,7
|
19
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
80,5
|
480
|
|
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
0,4
|
5,0
|
|
|
II
|
Cây ngô (Thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
0,8
|
7,0
|
|
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,1
|
2,0
|
|
|
3
|
Chuột
|
Rải rác
|
0,06-2,0
|
|
|
III
|
Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
0,7-1,5
|
4,0-8,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Rầy xanh
|
0,4-1,6
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
0,6-1,8
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,7-2,1
|
7,0-8,0
|
|
|
5
|
Bệnh phồng lá
|
Rải rác
|
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhện nhỏ
|
Rải rác
|
0,2-2,1
|
|
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
0,01-0,5
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
|
|
|
4
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
5
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,7-1,7
|
|
Non-TT
|
6
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
0,04-1,4
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
Lúa muộn trà 2
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2,7
|
0
|
0
|
0
|
2,7
|
0
|
Huyện Lâm Thao
|
II
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
258,1
|
0
|
0
|
0
|
258,1
|
0
|
Huyện Thanh
Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập
|
2
|
Rầy xanh
|
215,4
|
0
|
0
|
0
|
215,4
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
120,4
|
0
|
0
|
0
|
120,4
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Yên Lập
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa
3.1.1. Lúa (Chín sáp-thu hoạch)
* Lúa xuân muộn trà 1 (Thu hoạch xong)
* Lúa xuân
muộn trà
2 (Chín
sáp-thu hoạch)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 2,7 ha tại huyện Lâm Thao; tăng
so với CKNT 2,7 ha.
3.2. Ngô xuân (Thu hoạch)
3.3. Cây
chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ,
diện tích nhiễm 258,1 ha tại huyện Thanh
Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với CKNT 269,2 ha.
- Rầy xanh gây
hại nhẹ, diện tích nhiễm 215,4 ha tại huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 81,3
ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích
nhiễm 120,4
ha tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 816,2 ha.
3.4
Cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng): Châu
chấu tre lưng vàng hại rải rác tại huyện Hạ Hòa.
III. DỰ KIẾN
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy
xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
2. Trên cây ăn
quả:
Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại
rải rác trên cây bưởi.
3. Trên cây lâm
nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ
đề, sâu đo
ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Trên lúa:
- Lúa xuân: Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín tránh ảnh
hưởng của mưa bão và điều kiện thời tiết bất lợi.
- Mạ
mùa:
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc
giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK
5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Xử lý hạt giống
trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng
lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ,
trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng
một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500
WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám
định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.
+ Tích cực diệt chuột
bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên ngô xuân:
- Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.
- Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất
3. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý
phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh
đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|