Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 22 (Số 22/2024). Phú Thọ.

Tuần 22. Tháng 5/2024. Ngày 30/05/2024
Từ ngày: 24/05/2024. Đến ngày: 30/05/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 22/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 30 tháng 05 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 24 tháng 05 năm 2024 đến ngày 30 tháng 05 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28- 32oC. Cao nhất: 31 - 36oC.  Thấp nhất: 25 - 28oC

Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55 - 65%.

Trong kỳ, đầu kỳ trời ít mây, ngày trời nắng, có ngày nắng nóng; cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa vài nơi, ngày có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Thu hoạch

277

277

Muộn trà 1

Thu hoạch

20.457

20.457

Muộn trà 2

Chín sáp - thu hoạch

14.645,9

3.551,5

Tng

35.379,9

24.285,5

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

Chín sáp - thu hoạch

5.722,3

1.056,1

- Cây rau

Phát triển thân lá - thu hoạch

4.823,4

4.113,4

- Cây lạc

Củ non

1.938,4

 

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

 

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa xuân muộn trà 1 (Thu hoạch xong)

 

 

 

I.b

Lúa xuân muộn trà 2 (Chín sáp - thu hoạch)

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

4,7

19

 

 

2

Rầy các loại

80,5

480

 

 

3

Bệnh bạc lá

0,4

5,0

 

 

II

Cây ngô (Thu hoạch)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

0,8

7,0

 

 

2

Sâu đục thân, bắp

0,1

2,0

 

 

3

Chuột

Rải rác

0,06-2,0

 

 

III

Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,7-1,5

4,0-8,0

 

SN-TT

2

Rầy xanh

0,4-1,6

4,0-6,0

 

SN-TT

3

Bọ cánh tơ

0,6-1,8

3,0-6,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,7-2,1

7,0-8,0

 

 

5

Bệnh phồng lá

Rải rác

 

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhóm nhện nhỏ

Rải rác

0,2-2,1

 

 

2

Sâu vẽ bùa

Rải rác

0,01-0,5

 

 

3

Bệnh thán thư

Rải rác

 

 

 

4

Bọ trĩ

Rải rác

 

 

Non-TT

5

Rệp sáp

Rải rác

0,7-1,7

 

Non-TT

6

Bệnh chảy gôm

Rải rác

0,04-1,4

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 Lúa muộn trà 2

1

 Bệnh khô vằn

2,7

0

0

0

2,7

0

Huyện Lâm Thao

II

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

258,1

0

0

0

258,1

0

Huyện Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

2

Rầy xanh

215,4

0

0

0

215,4

0

Huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê

3

Bọ cánh tơ

120,4

0

0

0

120,4

0

Huyện Tân Sơn, Yên Lập

 

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa

          3.1.1. Lúa (Chín sáp-thu hoạch)

* Lúa xuân muộn trà 1 (Thu hoạch xong)

* Lúa xuân muộn trà 2 (Chín sáp-thu hoạch)

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 2,7 ha tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,7 ha.  

          3.2. Ngô xuân (Thu hoạch)

3.3. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 258,1 ha tại huyện Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với CKNT 269,2 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 215,4 ha tại huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 81,3 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 120,4 ha tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 816,2 ha.

3.4 Cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng): Châu chấu tre lưng vàng hại rải rác tại huyện Hạ Hòa.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

2. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

3. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Trên lúa: 

- Lúa xuân:  Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện thời tiết bất lợi.

- Mạ mùa:

 + Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt. 

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô xuân:

- Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.

- Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

Lúa muộn trà 2

1

 Bệnh khô vằn

2,7

0

0

0

2,7

2,7

-491,6

0

Huyện Lâm Thao

II

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

258,1

0

0

0

258,1

-269,2

-356,9

0

Huyện Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

2

Rầy xanh

215,4

0

0

0

215,4

81,3

-121,5

0

Huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê

3

Bọ cánh tơ

120,4

0

0

0

120,4

-816,2

-74,0

0

Huyện Tân Sơn, Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2024 Toàn tỉnh 17/05/2024 23/05/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa, dự báo cuối vụ - 5/2024 Toàn tỉnh 09/05/2024 15/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2024 Toàn tỉnh 10/05/2024 16/05/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2024 Toàn tỉnh 03/05/2024 09/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2024 Toàn tỉnh 03/05/2024 09/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2024 Toàn tỉnh 26/04/2024 02/05/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 04, DB tháng 05/2024 - 4/2024 Toàn tỉnh 01/04/2024 30/04/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2024 Toàn tỉnh 19/04/2024 25/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 17/04/2024 07/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2024 Toàn tỉnh 12/04/2024 18/04/2024