I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 320C, Cao: 370C, Thấp: 260 C.
Độ ẩm trung bình: 60%.
Cao 75% Thấp 55%.
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần trời nắng nóng, có mưa dông rải rải, cây trồng sinh trưởng phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích: 1000 ha. Giống KD, HT1, TBR97: GĐST: Cuối
đẻ - Đứng cái.
- Lúa mùa trung: Diện tích: 1070 ha. Giống KD,
HT, J02. GĐST: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ
II. TRƯỞNG
THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây
trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm
(Cuối đẻ- Đứng cái)
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
16,3
|
48
|
T1,T2
|
Trứng CLN
|
6
|
40
|
|
Chuột
|
0,5
|
5
|
|
Lúa mùa trung (Đẻ nhánh – Đẻ rộ)
|
Bệnh sinh lý
|
0,5
|
8
|
|
Chuột
|
0,3
|
5
|
|
Ốc bươu vàng
|
0,023
|
0,5
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5,8
|
32,0
|
T2,3,4
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá ( trà
trung)
|
|
252
|
9
|
47
|
128
|
52
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá ( trà sớm)
|
|
109
|
55
|
38
|
12
|
4
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 15 đến ngày 21 tháng 7 năm 2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Trà Sớm (Cuối đẻ- Đứng cái)
|
16,3
|
48
|
640
|
340,6 ha(nhẹ), 228,1ha Trung
bình,
|
71,9 ha
|
|
-22
|
|
Rộng
|
|
Chuột
|
0,5
|
5
|
22,7
|
22,7 ha (nhiễm nhẹ)
|
|
|
+2,7
|
|
Hẹp
|
2
|
Chuột
|
Trà trung ( đẻ nhánh- đẻ rộ)
|
0,3
|
5
|
6,2
|
6,2 ha (nhiễm nhẹ)
|
|
|
+6,3
|
|
Hẹp
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5,8
|
32,0
|
68,3
|
68,3 ha(Nhiễm nhẹ)
|
|
|
+26
|
|
Rộng
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
+ Trên lúa mùa sớm:
- Sâu non lứa 5 đang
nở rộ, mật độ phổ biến 16-18 con/m2, cao 24-40 con/m2,
cục bộ 48 con/m2 (Vĩnh Lại), phát dục sâu chủ yếu tuổi 1,2. Mật độ
trứng còn TB 6-16 quả/m2, cao 20-40 quả/m2, sẽ tiếp tục
nở trong 1, 2 ngày tới.
- Chuột gây hại nhẹ,
tỷ lệ hại dảnh hại trung bình 0,5-1%, cao 4-5%, cục bộ hại trên những diện tích
ven làng, ven kênh mương lớn, ven nghĩa trang.
Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh khô vằn phát sinh và gây hại
rải rác. Bệnh sinh lý gây hại cục bộ nhẹ trên một số chân ruộng đất cát trong
điều kiện thời tiết nắng nóng.
+ Trên lúa mùa trung:
- Sâu cuốn lá gây
hại nhẹ trên diện tích lúa đẻ nhánh, tỷ lệ hại trung bình 4-8 con/m2,
cao 16-20 con/m2, cục bộ 32-40 con/m2 (phát dục sâu chủ
yếu tuổi 2,3,4).
- Ốc bươu vàng gây hại
cục bộ trên một số ruộng sâu, trũng, có đường nước chảy qua, mức độ gây hại
nhẹ, tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,2-0,5 %.
- Chuột di chuyển và
gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại dảnh hại trung bình 0,2-0,5%, cao 3-5%.
- Bệnh sinh lý gây
hại cục bộ nhẹ trên một số chân ruộng đất cát trong điều kiện thời tiết nắng
nóng (Phùng Nguyên)
Ngoài ra sâu đục
thân rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non
tuổi 1 - 2 từ 20 con/m2 (giai đoạn giai đoạn đứng cái làm đòng và 50
con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh) có thể sử dụng các loại thuốc trừ sâu
cuốn lá,… Ví dụ thuốc: NPELLAUGOLD 220SC, 2 EC, Satrungdan 95 BTN,
Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Tasieu 5 WG, NEWAMATER 200 SC,...
Thời gian phun thuốc trừ sâu cuốn lá
nhỏ tập trung từ 15-18/7/2024.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân
đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột
+ 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung
dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Các xã cần tổ chức
diệt chuột tập trung theo công văn số 1241/UBND ngày 12/7/2024 của UBND huyện.
3. Dự kiến thời
gian tớí:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại
trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu
không được phòng trừ kịp thời.
- Chuột gây hại nhẹ, cục bộ
trung bình.
- Bệnh sinh lý gây hại ở
diện hẹp, mức độ nhẹ đến trung bình.
Ngoài ra: Bệnh khô vằn phát
sinh và gây hại rải rác, ốc bươu vàng, sâu đục thân gây hại cục bộ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 16 tháng 7 năm 2024
Trạm trưởng
(Đã ký)
Trương Thị
Thanh Nga
|